1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Củng cố lại, khắc sâu những kiến thức đã học.
- Nhận định đúng các vấn đề đã học và vận dụng chúng vào thực tế .
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện những kỹ năng liên hệ thực tế cho học sinh. Biết giải quyết những vấn đề của bản thân một cách hợp lý.
- Biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động
c.Thái độ:
- Có ý chí nghị lực, tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức.
2. Trọng tâm:
Một số kiến thức về chuẩn mực đạo đức
3. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Bảng ghi câu hỏi
b. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ. Đồ dùng sắm vai.
- Ca dao, tục ngữ, tấm gương theo nội dung ôn tập.
4 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án hoạt động ngoài giờ lớp 6 - Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết ppct 16 .
Tuần dạy: 16
ÔN TẬP HỌC KỲ I
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Củng cố lại, khắc sâu những kiến thức đã học.
- Nhận định đúng các vấn đề đã học và vận dụng chúng vào thực tế .
b. Kĩ năng:
- Rèn luyện những kỹ năng liên hệ thực tế cho học sinh. Biết giải quyết những vấn đề của bản thân một cách hợp lý.
- Biết hợp tác với bạn bè trong hoạt động
c.Thái độ:
- Có ý chí nghị lực, tự giác trong học tập, rèn luyện đạo đức.
2. Trọng tâm:
Một số kiến thức về chuẩn mực đạo đức
3. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Bảng ghi câu hỏi
b. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ. Đồ dùng sắm vai.
- Ca dao, tục ngữ, tấm gương theo nội dung ôn tập.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Theo em, cần phải học tập như thế nào để đạt được mục đính đã đề ra ? Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh. (10 điểm)
HS:- Muốn học tập tốt cần phải có ý chí, nghị lực, sức sáng tạo trong học tập.
- Làm đầy đủ các bài tập về nhà.
GV: Nhận xét, cho điểm.
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Vào bài.
GV: Nhận xét việc học bài cũ và dẫn vào bài mới.
GV: Giới thiệu cho HS nội dung ôn tập, mục đích của tiết ôn tập, hình thức ôn tập.
- Họat động 2: Nội dung ôn tập.
Cách tiến hành: Sdpp thảo luận nhóm
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
GV: Nêu câu hỏi thảo luận.
HS: Thảo luận và trình bày kết qủa.
Nhóm 1: Siêng năng, kiên trì là gì? Ý nghĩa? Cho ví dụ?
HS: Trả lời, các nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét chốt ý.
Nhóm 2: Tiết kiệm là gì? Nêu ý nghĩa của vệc tiết kiệm? Viết hai câu ca dao, tục ngữ về tiết kiệm.
HS: Trả lời.
Nhóm 3: Lễ độ là gì? Nêu ý nghĩa? Kể bốn việc làm của bản thân thể hiện lễ độ.
HS: Trả lời, các nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 4 : Thế nào là tôn trọng kỷ luật
GV . Ý nghĩa của tôn trọng kỷ luật ?
GV . Liên hệ giáo dục HS
-ATGT
- Ma túy
- Môi trường
Nhóm 5: Thế nào là sống chan hòa? Bản thân em đã làm gì để sống chan hòa với mọi người? Kể hai việc làm của bản thân thể hiện sống chan hòa với mọi người.
HS: Trả lời, các nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét chốt ý
Nhóm 6: Lịch sự, tế nhị là gì? Nêu hai việc làm biểu hiện lịch sự, tế nhị và hai việc làm biểu hiện không lịch sự, tế nhị của bản thân?
HS: Trả lời, các nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 7 : thiên nhiên bao gồm những gì ? Thiên nhiên có vai trò như thế nào trong cuộc sống
GV . gọi HS liên hệ nêu khái niệm ?
GV . Em làm gì để bảo vệ thiên nhiên ?
GV .Treo tranh đốt rừng làm rẩy
Nhóm 8 : Tích cực, tự giác trong họat động tập thể và hoạt động xã hội có lợi ích gì? Cách rèn luyện? Nêu ba việc làm của bản thân thể hiện điều đó.
HS: Trả lời, các nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
- Họat động 2: Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành: Sdpp nêu vấn đề
GV: Tổ chức cho HS tự nêu những việc làm của bản thân mình.
HS: Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
GV: Nhận xét, bổ sung những ý còn thiếu sót.
GV: Kết luận bài học.
I. Nội dung bài học
Câu 1. - Siêng năng: cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn.
- Kiên trì: quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn.
- Ý nghĩa: giúp con người thành công
- HS nêu ví dụ.
Câu 2. - Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và người khác.
- Ý nghĩa: quý trọng kết qủa lao động của mình và người khác.
- Viết ca dao (tục ngữ).
Câu 3. -Lễ độ là cách cư xử đúng mực
- Ý nghĩa: người có văn hóa; quan hệ tốt đẹp hơn; xã hội văn minh.
- HS nêu bốn việc làm thể hiện lễ độ.
Câu 4
Biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể .
Mọi người tôn trọng kỷ luật , gia đình nhà trường XH có kỷ cương ..
Câu 5. - Sống chan hoà là sống vui vẻ, hòa hợp, sẵn sàng tham gia vào hoạt động chung có ích.
-Cách rèn luyện: chăm lo giúp đỡ mọi người xung quanh; chống lối sống ích kỉ
- HS nêu hai việc làm thể hiện sống chan hòa.
Câu 6. - Lịch sự: cử chỉ, hành vi ứng xử phù hợp với đạo đức dân tộc
- Tế nhị: Khéo léo sử dụng cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp
- HS nêu hai việc làm thể hiện hiện lịch sự, tế nhị và hai việc làm biểu hiện không lịch sự, tế nhị của bản thân.
Câu 7.
- Thiên nhiên bao gồm: sông suối rừng cây, đồi núi, ĐTV
- Vai trò: BẢo vệ cuộc sống con người, mang lại nguồn lợi kinh tế, nông nghiệp, du lịchtạo điều kiện phát triển đời sống con người.
- Bảo vệ: Trồng rừng cây xanh, không xả rác bừa bãi, bảo vệ các loại ĐTV hoang dã, quý hiếm
Câu 8. – Ý nghĩa: mở rộng hiểu biết; rèn kỹ năng; xây dựng quan hệ tình cảm.
-Cách rèn luyện: phải có ước mơ; quyết tâm thực hiện kế hoạch đã đề ra.
- HS nêu ba việc làm thể hiện tích cực, tự giác trong họat động tập thể và hoạt động xã hội.
4.4/ Củng cố và luyện tập.
GV: Cho HS đóng vai hoặc đố vui theo nội dung ôn tập.
HS: Thảo luận, lên thực hiện theo nhóm.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận tòan bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
+ Xem lại nội dung bài học töø baøi 1 ñeán nay ñeå tuaàn sau thi hoïc kì II.
+Chuaån bò giaáy thi.
File đính kèm:
- on thi HKI.doc