Giáo án công nghệ 6 Năm học 2011 - 2012

Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu:

- Khái quát được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Nêu được mục tiêu và phương pháp học chương trình công nghệ 6.

- Xác định được nội dung và những đổi mới của chương trình Công nghệ 6.

- Có hứng thú học tập bộ môn Công nghệ 6.

doc211 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án công nghệ 6 Năm học 2011 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 68 Kiểm tra 1 tiết A. Mục tiêu: Sau khi KT bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố, đánh giá được kết quả nhận thức, tiếp thu kiến thức của bản thân trong học kì II. - Rèn kĩ năng thực hành. - Có ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị C. Tiến trình dạy học I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Lên lớp 1.ổn định 2.kt Đề kiểm tra Môn Công nghệ (phần Thực hành) Cho các nguyên liệu sau: dưa chuột, cà rốt, đu đủ xanh, rau thơm, chanh, đường, muối, dấm, ớt tươi, nước mắm. Em hãy chế biến và trình bày món dưa góp đơn giản mà em đã được thưởng thức. Đáp án kiểm tra thực hành môn Công nghệ 6 Công việc Điểm - Chuẩn bị nguyên vật liệu và dụng cụ thực hành: dưa chuột, cà rốt, đu đủ xanh, rau thơm, chanh, đường, muối, dấm, ớt tươi, đĩa, dao, thìa, đũa, bát 2 - Thực hiện theo đúng quy trình kĩ thuật: + Đu đủ xanh, cà rốt gọt vỏ, thái miếng mỏng, bóp muối, rủa sạch, vắt ráo; ớt thái chỉ + Hoà đường với nước mắm và nước đun sôi để nguội, vắt chanh và dấm vào khuấy đều, cho đu đủ, cà rốt, ớt vào trộn đều, cho thêm nước mắm vừa ăn. 2 - Đ ảm bảo yêu cầu kĩ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm.: sản phẩm có màu sắc tự nhiên, mùi thơm, vị chua, ngọt, giòn, cay, không dập nát, sạch sẽ. 2 - Trình bày đẹp mắt, hấp dẫn: trình bày ra đĩa, có trang trí hoa tỉa từ cà chua hoặc ớt. 2 - Thời gian: nhanh gọn 2 3.Củng cố Tuần 36 Ngày soạn:3\5\2012 Tiết 69 Ngày dạy \5\2012 ÔN TậP CUốI HọC Kì II A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Hệ thống, củng cố lại kiến thức đã học trong học kì 2 - Vận dụng kiến thức vào trả lời câu hỏi, hoàn thành đề cương ôn tập cuối năm học. - Có ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị C. Tiến trình dạy học I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (kết hợp kiểm tra trong giờ) III. Bài mới Đặt vấn đề Chúng ta đã kết thúc chương trình của học kì II, và đã có được những kiến thức cơ bản nhất về nấu ăn trong gia đình, thu chi trong gia đình. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại toàn bộ những kiến thức đó để chuẩn bị tốt cho kiểm tra học kì II. Nội dung dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi ôn tập cuối năm. - Yêu cầu hs xem lại câu hỏi ôn tập đã cho từ tiết ôn tập chương III và trả lời những câu hỏi, những vấn đề còn thắc mắc. 1. - Nêu chức năng dinh dưỡng của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể. - Việc phân nhóm thức ăn có tác dụng gì trong việc tổ chức và thay thế thức ăn trong bữa ăn gia đình? 3. Tại sao cần bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến thức ăn? Để bảo quản các chất dinh dưỡng cho thực phẩm khi chế biến, ta cần chú ý điều gì? 6. Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên tắc nào? 7. - Để tổ chức được một bữa ăn chu đáo cần thực hiện những công việc nào? - Trình bày những điều cần chú ý khi xây dựng thực đơn. Hãy xây dựng một thực đơn đơn giản cho 1 bữa ăn gia đình. - Trình bày cách bày bàn ăn, cách phục vụ và thu dọn sau khi ăn của các bữa tiệc, cỗ. 8. Thu nhập của gia đình là gì và có từ nguồn nào?Em có thể làm gì để tăng thu nhập của gia đình. Cho ví dụ. 9. Chi tiêu trong gia đình là gì? Hãy kể tên các khoản chi tiêu của gia đình. Làm thế nào để cân đối thu chi trong gia đình? - Gv cần nhắc hs ôn lại các kĩ năng thực hành để chuẩn bị cho bài kiểm tra thực hành cuối kì: - Hs nghiên cứu kiến thức, đưa ra vấn đề cùng thảo luận và trả lời câu hỏi. - Hs trả lời, bổ sung cho nhau - Hs trả lời, bổ sung cho nhau Hs trả lời, bổ sung cho nhau - HS trả lời, bổ sung cho nhau - Hs trả lời, bổ sung cho nhau - Hs trả lời, bổ sung cho nhau 1. Chức năng dinh dưỡng của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể: (sgk trang ) - Việc phân nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán và hợp khẩu vị, thời tiết đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 3. Cần bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến thực phẩm vì các chất dinh dưỡng đễ bị mất đi trong quá trình chế biến, bảo quản tôt chất dinh dưỡng sẽ bảo đảm sức khoẻ cho con người. Khi chế biến cần chú ý: - Không ngâm thực phẩm lâu trong nước. - KHông để thực phẩm khô héo. - Không đun nấu thực phẩm lâu. - Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp và hợp vệ sinh. - áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm. 6. - Bữa ăn hợp lý là bữa ăncó sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và các chất dinh dưỡng. Để tổ chức bữa ăn hợp lí cần tuân theo 4 nguyên tắc (sgk trang 106-107) 7. Để tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện 4 công việc: Xây dựng thực đơn; Chọn lựa thực phẩm cho thực đơn; Chế biến món ăn; Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn; - Khi xây dựng thực đơn cần chú ý 3 nguyên tắc (sgk trang 109-110 ) - Trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn (sgk) 8. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. - Các nguồn thu nhập của gia đình: + Thu nhập bằng tiền như tiền lương, tiền thưởng, tiền bán sản phẩm, tiền lãi tiết kiệm, tiền lãi bán hàng, tiền phúc lợi, tiền trợ cấp xã hội + Thu nhập bằng hiện vật: rau củ quả, các sản phẩm chăn nuôi, trồngcác sản phẩm thủ công, đồ mỹ nghệ - Em có thể góp phần tăng thu nhập của gia đình bằng cáchtham gia sản xuất cùng người lớn, làm vệ sinh nhà giúp bố mẹ hay làm những công việc nội trợ của gia đình. 9. Chi tiêu trong gia đình là các chi phí đáp ứng nhu cầu vật chất phục vụ cho cuộc sống vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ. - Các khoản chi trong gia đình là: + Chi cho nhu cầu vật chất như ăn, ở, mặc, đi lại + Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần: học tập, giải trí, giao tiếp, tham quan. - Để cân đối thu chi trong gia đình cần có kế hoạch chi tiêu như cân nhắc kĩ trước khi quyết định chi tiêu; chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết; chi tiêu phù hợp với khả năng thu nhập và phải có tích luỹ từ những khoản chi hàng ngày để có thêm khoản chi cho những việc đột xuất, mua sắm vật dụng gia đình IV. Củng cố - Nhấn mạnh những nội dung trọng tâm - Nhận xét giờ ôn tập V.Dặn dò - Nhắc hs ôn tập kĩ để kiểm tra **************************************************************** Tiết 70 Kiểm tra cuối học kì II A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: - Củng cố, đánh giá được kết quả nhận thức, tiếp thu kiến thức của bản thân trong học kì II. - Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra và kĩ năng thực hành. - Có ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập. B. Chuẩn bị C. Tiến trình dạy học I. ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ (không) III. Bài mới 1.ổn định 2.kt Đề bài Câu 1. (mỗi câu 0,5đ)Phần trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Khoảng cách giữa các bữa ăn hợp lí trong thời gian A.Từ 1 giờ đến 2 giờ B. Từ 3 giờ đến 4 giờ C.Từ 2 giờ đến 3 giờ D.Từ 4 giờ đến 5 giờ 2.Thực đơn cho các bữa ăn thường ngày cần A. Chọn thực phẩm cần nhiều chất đạm B. Chọn nhiều rau và nhiều chất xơ cho đủ no C. Chọn đủ các loại thực phẩm của 4 nhóm thức ăn cần thiết cho cơ thể D. Chọn nhiều thực phẩm nhiều chất béo và nhiều chất xơ 3. Một bữa ăn hợp lí là A. Chỉ cần 2 bữa : trưa và tối B. Thức ăn có nhiều chất béo C.Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể D.Dùng nhiều thực phẩm cùng loại trong 1 bữa ăn 4. Thu nhập của ngươi bán hàng là A.Tiền công B. Tiền lãi C. Tiền thưởng D. Tiền lương 5. ý nào sau đây không đúng kĩ thuật nấu ăn A. Sơ chế thực phẩm B. Trình bày món ăn C. Chế biến món ăn D. Bày bàn ăn 6. Tờt cả các món ăn đều được làm chín thực phẩm trong nước A. Canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt B. Rrau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng C. Thịt luộc, cá kho và canh riêu cua D. Rau cải xào, cá hấp, trứng rán Câu 2. Tự luận Câu 1 (2 điểm): Hãy nêu khái niệm chi tiêu trong gia đình? Gia đình em thường phải chi những khoản nào ? Câu 2 (2 điểm): Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên tắc nào? Câu 3 (3 điểm): Thu nhập của gia đình là gì và có từ nguồn nào?Em có thể làm gì để tăng thu nhập của gia đình. Đáp án-biểu điểm Câu1. Phần trắc nghiệm(mỗi câu 0,5đ) 1D 2C 3C 4B 5D 6C Câu Phần Nội dung Điểm 1 (2đ) + Thức ăn được phân chia làm 4 nhóm: Nhóm giàu chất đạm; nhóm giàu chất đường bột; nhóm giàu chất béo; nhóm giàu vitamin và chất khoáng + Tác dụng của việc phân nhóm thức ăn: Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiếtmà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 1 1 2 (2đ) + Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. + Có 4 nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình: Dựa vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình Tuỳ theo điều kiện tài chính của gia đình. Đ ảm bảo sự cân bằng chất dinh dưỡng Thay đổi món ăn 0,5 1,5 3 (3đ) + Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. + Các nguồn thu nhập của gia đình: - Thu nhập bằng tiền (tiền lương, tiền thưởng, tiền lãi tiết kiệm, tiền bán sản phẩm, tiền lãi bán hàng) - Thu nhập bằng hiện vật: (rau, củ, quả, lương thực, thực phẩm. trồng được; cá, tôm, thịt, trứngchăn nuôi được) + Những việc em có thể làm để góp phần tăng thu nhập cho gia đình: - Có thể trực tiếp tham gia sản xuất ở gia đình như: làm vườn, nuôi gà, bán hàng, cho cá ănnhư: nhổ cỏ vườn, tưới cây, tát nước, cho gà ăn, phụ mẹ bán hàng. - Có thể gián tiếp góp phần vào tăng thu nhập gia đình bằng cách giúp đỡ gia đình trong các việc nhà, việc nội trợ..như quét dọn, sắp xếp đồ đạc, nấu nướng. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3.Củng cố -Gv thu bài,nhận xét giờ kt 4.Dặn dò:ôn tập cn 6

File đính kèm:

  • docCong nghe 6(1).doc