Giáo án Hóa học lớp 9 cả năm

Tuần : 1

Tiết 1 : ÔN TẬP

I/ Mục tiêu :

1. Kiến thức :giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8:nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, lập CTHH, viết đúng PTHH, tính theo CTHH, tính theo PTHH, các khái niệm oxít, axít , bazơ, muối, khái niệm về dung dịch, nồng độ dung dịch, các công thức tính toán cơ bản.

2. Kỉ năng : Viết đúng CTHH, cân bằng thành thạo PTHH, tính toán tốt.

3. Thái độ :giáo dục ý thức học tập tích cực môn hóa học .

II/ Chuẩn bị :

 1- Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung các ví dụ , phiếu học tập cho các em thảo luận phần kiến thức hóa trị, các hợp chất vô cơ, ví dụ về phương trình.Hệ thống kiến thức ôn tập .

 2- Học sinh : Chuẩn bị bài ôn tập, bảng phụ nhóm.

III/ Hoạt động dạy học :

 1- Ổn định tình hình lớp : ( 1’ )

 2- Kiểm tra bài cũ : (Lồng vào bài giảng)

 3- Giảng bài mới :

 a- Giới thiệu bài : (2’) Để giúp cho các em nhớ lại những nội dung cơ bản trong chương trình hoá học lớp 8, làm cơ sở để tiếp thu chương trình hoá học lớp 9, ta tiến hành ôn tập.

 b- Tiến trình bài dạy : (39’)

 

doc134 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7000 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thích hợp, clo có thể thế hết 4 nguyên tử H trong phân tử CH4 và đây là phản ứng đặc trưng cho những hiđrocacbon có liên kết đơn trong phân tử. HS: quan sát TN. HS: CH4 cháy với ngon lửa xanh, có hơi nước thoát ra làm mờ thành ống nghiệm và chất khí làm đục nước vôi trong. Vì khí CH4 cháy sinh ra hơi nước và khí CO2. CH4(k)+2O2(k)CO2(k)+ 2H2O(h) HS : Chú ý và kết luận HS: + Hiện tượng: Khi đưa ra ánh sáng, màu vàng nhạt của clo mất đi, giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. H + Nhận xét: Metan đã tác dụng với clo khi có ánh sáng. H H C + Cl Cl H H H C Cl + HCl H HS: Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế. HS : Chú ý và ghi nhớ II- Tính chất hoá học: 1- Tác dụng với oxi: Metan cháy tạo thành khí cacbonic và hơi nước. CH4(k)+2O2(k) CO2(k)+2H2O(h) H 2- Tác dụng với clo: H H H C H + Cl Cl H C Cl + HCl H Viết gọn: CH4+Cl2CH3Cl Metyl clorua + HCl Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế. (phản ứng đặc trưng cho phản ứng thế ) 4’ Hoạt độngIV: Ứng dụng: GV: Metan có trong các mỏ khí, mỏ dầu, trong khí biogaz… H?TB Vậy metan được dùng để làm gì? GV: Từ metan có thể chế tạo ra những hợp chất khác. H?TB-K Vậy metan còn được dùng để làm gì? GV: bổ sung và hoàn chỉnh. HS: Làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản xuất. HS: Làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học. HS : Chú ý và ghi nhớ IV- Ứng dụng: -Dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. -Làm nguyên liệu để điều chế hiđro, bột than và nhiều chất khác. 6’ Hoạt động V: Củng cố GV: Phiếu học tập :Cho HS trả lời các câu hỏi sau: 1.Trong các khí sau: CH4, H2, Cl2, O2. a/ Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một? b/ Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ? Viết các PTHH xảy ra. 2.Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để: a/ Thu được khí CH4. b/ Thu được khí CO2. GV: Hoàn chỉnh kiến thức HS: Thảo luận nhóm nêu được : 1a : CH4 + O2 ; CH4 + Cl2 ; H2 + O2 ; H2 + Cl2 1b : CH4 + O2 ; H2 + O2 . 2a: Cho hỗn hợp qua dd Ca(OH)2 à thu được khí CH4 trong sản phẩm có CaCO3à CO2 HS: Ghi nhớ 4- Dặn dò( 1’) -Về nhà học bài, đọc phần em có biết và làm các bài tập: 1, 2, 3, 4 trang 116 SGK. -Về nhà tìm hiểu về tính chất vật lí, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học và ứng dụng của etilen để giờ sau học. IV/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần 24 Ngày soạn : 1-2-2010 Tiết 46 Ngày dạy : Bài 37 : ETILEN Công thức phân tử : C2H4 Phân tử khối : 28 I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức : -Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí và hoá học của etilen. -Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó. -Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi. -Biết được một số ứng dụng quan trọng của etilen. 2.Kĩ năng : -Biết cách viết PTHH của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với dung dịch brom. 3.Thái độ : GIáo dục học sinh cẩn thận với các chất độc hại II/ Chuẩn bị 1- Giáo viên : * Dụng cụ: Mô hình phân tử etilen, ống nghiệm, ống thuỷ tinh dẫn khí, ống hút, tranh vẽ H4.8 SGK. * Hoá chất: Etilen, dung dịch brom loãng. * Phiếu học tập . 2- Học sinh : Chuẩn bị bài cũ, tìm hiểu trước bài học mới. III/Hoạt động dạy học : 1- Ổn định tình hình lớp :( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ ( 7’) HS1:Viết công thức cấu tạo của metan và nhận xét về công thức cấu tạo đó. -Trình bày tính chất hoá học của CH4. HS2:Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để: a/ Thu được khí CH4. b/ Thu được khí CO2. Dự kiến trả lời : HS1 : Viết công thức cấu tạo – nhận xét có 4 liên kết đơn Tính chất hóa học : + Phản ứng cháy –viết PTHH . + Phản ứng thế với khí clo – viết PTHH . HS2: Cho hỗn hợp vào dd Ca(OH)2 ta thu được khí CH4 ;sau phản ứng thu được chất CaCO3 à khí CO2 – viết PTHH 3- Giảng bài mới (37) a- Giới thiệu bài ( 1’) Một trong những nguyên liệu để điều chế polietilen là etilen, dùng trong công nghiệp chất dẻo là etilen. Vậy etilen có công thức cấu tạo, tính chất và ứng dụng gì? Để biết được, hôm nay thầy và trò ta tìm hiểu tiết học này b- Tiến trình tiết dạy:( 36’) Tl HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 3’ Hoạt động I: Tính chất vật lí: GV: cho HS quan sát lọ đựng khi etilen. H?TB-Y Qua quan sát, em hãy cho biết tính chất vật lí của etilen? H?TB-K Vì sao nói etilen nhẹ hơn không khí? GV: Hoàn chỉnh kiến thức HS: quan sát . HS: Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. -HS: Vì d (C2H4) = 28: 29. HS: Kết luận I- Tính chất vật lí: Etilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. 6’ Hoạt độngII: Cấu tạo phân tử: GV: Yêu cầu HS lắp mô hình công thức cấu tạo của phân tử C2H4 từ các quả cầu . H?TB-Y Em có nhận xét gì về các liên kết trong phân tử C2H4? GV cho HS biết: Hai liên kết giữa nguyên tử cacbon gọi là liên kết đôi.Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kết này đễ bị đứt ra trong các phản ứng hoá học. GV :gọi 1 HS lên bảng viết CTCT của C2H4 và hướng dẫn HS cách viết gọn. HS: lắp mô hình CTCT của C2H4. HS: Trong phân tử etilen, mỗi nguyên tử cacbon liên kết với hai nguyên tử hiđro, hai hoá trị còn lại dùng để liên kết hai nguyên tử cacbon với nhau. HS : Chú ý -HS viết CTCT của C2H4 H H C C , viết gọn: H H CH2 CH2 II. Cấu tạo phân tử: CTCT của C2H4: H H C C H H Viết gọn: CH2 CH2 Trong phân tử etilen có một liên kết đôi ( C=C ), liên kết đôi có một liên kết kém bền ,dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học . 16’ Hoạt độngIII: Tính chất hoá học: GV: Thành phần giống như metan H?TB-K Etilen có tính chất nào giống với metan sản phẩm tạo thành . Viết phương trình hoá học? GV :làm TN dẫn khí C2H4 qua dung dịch brom màu da cam . ( tranh vẽ ) H?TB-Y Qua quan sát, em thấy có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích? GV: cho HS biết sản phẩm tạo thành là một chất duy nhất®Gọi1 HS lên bảng viết PTHH. H?K Phản ứng trên gọi là phản ứng gì? Nguyên nhân nào làm cho C2H4 có phản ứng cộng? GV: cho HS biết các chất có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng cộng. H?TB Vậy C2H4 có những tính chất hoá học nào giống và khác CH4? GV: Vậy C2H4 còn có phản ứng nào khác CH4 nữa không? Chúng ta nghiên cứu xem giữa phân tử C2H4 có kết hợp với nhau không? GV giới thiệu: Người ta tiến hành TN cho các phân tử C2H4 tác dụng vơi nhau ở điều kiện thích hợp, có xúc tác, thấy có phản ứng xảy ra tạo thành sản phẩm là những phân tử có kích thước và KL lớn gọi là polietilen (viết tắt PE)®GV viết PT, giải thích và cho HS biết đó chính là phản ứng trùng hợp. HS: C2H4 cháy tạo thành khí cacbonic, nước và toả nhiệt. C2H4+3O22CO2+2H2O HS: quan sát TN. HS: Dung dịch brom bị mất màu. Vì C2H4 đã phản ứng với brom trong dung dịch. HS: viết PTHH: H H C C + Br Br® H H H H H Br C C Br H Viết gọn: CH2 CH2 (k)+Br2( Etilen Brom ®Br CH2 CH2 Br Đibrometan HS: Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. HS: Do trong phân tử C2H4 có liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi phân tử etilen đã kết hợp thêm 1 phân tử brom. HS: lắng nghe. HS: trả lời. HS: lắng nghe. HS: lắng nghe. III- Tính chất hoá học: 1- Etilen có cháy không? C2H4 cháy tạo thành khí cacbonic, nước và toả nhiệt. C2H4+3O22CO2 +2H2O 2- Etilen có làm mất màu dung dịch brom không? Etilen làm mất màu dung dịch brom. H H C C + Br Br H H H H H ® Br C C Br H Viết gọn CH2 CH2(k) Etilen +Br2(dd) ® Br CH2 CH2 Br(l) Đibrometan - Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng. * các chất có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng cộng. 3- Các phân tử có kết hợp được với nhau không? Ở ĐK thích hợp các phân tử C2H4 kết hợp với nhau tạo thành polietilen (PE). …CH2 = CH2+CH2 = CH2 +CH2 CH2+… … CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 … Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp. 4’ Hoạt độngIV: Ứng dụng: GV: cho HS quan sát sơ đồ ứng dụng trong SGK. H?TB Qua quan sát, em hãy cho biết những ứng dụng quan trọng cuả C2H4? GV: Hoàn thiện kiến thức chú ý cho hs ứng dụng làm quả mau chín HS :quan sát sơ đồ. HS nêu ứng dụng: C2H4 dùng để sản xuất PE, PVC, rượu etilic, axit axetic, đicloetan, kích thích quả mau chín… HS: Chú ý và ghi nhớ IV- Ứng dụng: C2H4 dùng để sản xuất PE, PVC, rượu etilic, axit axetic, đicloetan, kích thích quả mau chín… Hoạt động V : Củng cố:( 6’) GV cho HS trả lời các câu hỏi sau: -Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau: Có liên kết đôi Làm mất màu dung dịch brom Phản ứng trùng hợp Tác dụng với oxi Metan etilen -Viết PTHH khi cho C2H4 tác dụng với Cl2, H2O; viết PTHH của phản ứng trùng hợp C2H4 ở dạng rút gọn khi cho n phân tử C2H4 kết hợp với nhau ở ĐK thích hợp và có xúc tác. -Hãy chọn câu đúng: Một hỗn hợp khí C2H4 có lẫn khí CO2, khí SO2, hơi nước. Để loại các tạp chất, thu được C2H4 tinh khiết có thể tiến hành một trong các cách sau: A/ Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch brom dư. B/ Dẫn hỗn hợp lần lượt qua dung dịch kiềm dư. C/ Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dung dịch NaOH dư và bình chứa dd H2SO4 đậm đặc D/ Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dd brom, H2SO4 đặc. 4-Dặn dò ( 1’) -Về nhà học bài, đọc phần em có biết, làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 119 SGK. -Tìm hiểu về tính chất vật lí, cấu tạo phân tử, tính chất hoá học, ứng dụng và điều chế axetilen để giờ sau học. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docgiao an hoa 9.doc