I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- HS phân loại được các axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng
Khái quát được
- Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại
- Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit.
2.Kĩ năng:
Viết PTHH
3.Thaí độ:
Hứng thú học tập,an toàn khi tiếp xúc với hóa chất.
II/ ĐỒ DÙNG
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/PHƯƠNG PHÁP .
Vấn đáp ,hợp tác nhóm
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 56: Axit - Bazơ - Muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/03/2011
Ngày giảng:2/04/2011
tiết 56
axit - bazơ - muối
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức
- HS phân loại được các axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng
Khái quát được
- Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại
- Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit.
2.Kĩ năng:
Viết PTHH
3.Thaí độ:
Hứng thú học tập,an toàn khi tiếp xúc với hóa chất.
II/ Đồ dùng
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập
III/Phương pháp .
Vấn đáp ,hợp tác nhóm
IV.Tổ chức giờ học .
1/Khởi động (6’)
*ổn định tổ chức
*Kiểm tra đầu giờ:
?/ Nêu các tính chất hoá học của nước? Viết PTPƯ?
?/ Nêu khái niệm oxit? Công thức chung của oxit? Có mấy loại oxit? Cho ví dụ?
*Vào bài . Các hợp chất do nước phản ứng với oxit ba zơ và oxit axit thuộc Bazơ và axit vậy axit là gì? bazơ là gì? chúng có thành phần cuấu tạo ntn?
Hoạt động 1
Tìm hiểu axit(17’)
*Mục tiêu :trình bày được :
- Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.viết được công thức chung của axit,gọi tên ,phân loại được các axit
Hoạt động của giáo viênvà Hoc sinh
Mội dung
GV: Lấy ví dụ về axit
?/ Em hãy nhận xét các điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên?
?/ Từ nhận xét trên, em hãy rút ra định nghĩa về axit?
- VD: HCl, H2SO4, HNO3, ...
+ Giống nhau: Đều có nguyên tử hiđro, có gốc axit
+ Khác nhau: Có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit
?/ Nếu kí hiệu chung của các gốc axit là A, hoá trị là n. Em hãy rút ra công thức chung của axit?
GV giới thiệu: Dựa vào thành phần cơ thể chia axit thành 2 loại:
- Axit có oxi
- Axit không có oxi
?/ Lấy ví dụ cho 2 loại axit trên?
GV: Hướng dẫn cho HS làm quen với 1 số gốc axit thường gặp.
GV: Hướng dẫn cách gọi tên axit không có oxi
GV: Yêu cầu HS đọc tên axit HCl, HBr, ...
GV: Giới thiệu tên của các gốc axit tương ứng (Chuyển đuôi “hidric” thành đuôi “ua”)
- Cl: Clorua
= S: Sun fua
GV: Giới thiệu cách gọi tên axit không có oxi.
GV: Yêu cầu HS đọc tên của axit sau: H2SO4, HNO3, ...
GV: Yêu cầu HS đọc tên axit H2SO3, ...
GV: Giới thiệu tên gốc axit tương ứng (Theo nguên tắc chuyển đuôi “ic” thành “at” và “ơ” thành “it”
- Yêu cầu cho biết tên của các gốc axit:
= SO4, -NO3, =SO3, ....
1/ Khái niệm:
* ĐN: Phân tử axit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2/ Công thức hoá học:
- Công thức chung: HnA
3/ Phân loại:
* Dựa vào thành phần chia oxit thành 2 loại:
- Axit có oxi: HCl, HBr, ...
- Axit không có oxi: H2SO4, HNO3, ...
* Một số gốc axit thường gặp: (Bảng phụ lục 2 - SGK)
4/ Tên gọi:
* Axit có không có oxi
Tên axit = Axit + tên PK + hiđric
Ví dụ: HCl: Axit clo hiđric
HBr: Axit brom hiđric
* Axit không có oxi:
Tên axit = Axit + tên PK + ic
Ví dụ: H2SO4: Axit sunfuric
HNO3: Axit nitơric
+ Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit = Axit + tên PK + ơ
Ví dụ: H2SO3: Axit sunfurơ
= SO4: Sunfat
- NO3: Nitrat
= SO3: Sunfit
Hoạt động 2
Tìm hiểu Bazơ(15’)
*Mục tiêu :HS cần trình bày được khái niệm ,viết được CTHH của axit và phân loại được ,gọi được tên các bazơ,so sánh được với a xit
*Đồ dùng :bảng phụ
Hoạt động của giáo viênvà Hoc sinh
Mội dung
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ.
?/ Em có nhận xét gì về thành phần của các bazơ trên?
?/ Vì sao trong thành phần phân tử của các bazơ lại chỉ có 1 nguyên tử kim loại?
?/ Số nhóm - OH có trong 1 phân tử bazơ được xác định như thế nào?
GV: Yêu cầu HS viết công thức chung của bazơ.
GV: Hướng dẫn cách đọc tên bazơ
GV: Yêu cầu HS đọc tên của các bazơ sau: NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3
GV: Hướng dẫn HS sử dụng bảng tính tan để lấy ví dụ về bazơ tan và bazơ không tan
1/ Khái niệm:
- VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, ...
- Có 1 nguyên tử kim loại
- Có 1 hay nhiều nhóm (- OH)
- Hoá trị của nhóm (-OH) là I. Số nhóm
(- OH) được xác định bằng hoá trị của kim loại (Kim loại có hoá trị bằng bao nhiêu thì phân tử bazơ có bấy nhiêu nhóm - OH)
2/ Công thức hoá học:
- Công thức chung: M(OH)n, trong đó M là KHHH của kim loại, n là hoá trị của kim loại.
3/ Tên gọi:
Tên bazơ = Tên kim loại + hiđroxit (Nếu kim loại có nhiều hoá trị, sau tên kim loại đọc kèm theo hoá trị của kim loại)
- NaOH: Natri hiđroxit
- Fe(OH)2: Sắt II hiđroxit
- Fe(OH)3: Sắt III hiđroxit
4/ Phân loại:
- Dựa vào tính tan, bazơ được chia làm 2 loại:
+ Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm (NaOH, KOH, Ba(OH)2, ...)
+ Bazơ không tan trong nước (Fe(OH)2, Fe(OH)3)
3/Tổng kết và hướng dẫn học bài (7’)
*Tổng kết
GV: Treo bảng phụ nội dung bài tập sau và yêu cầu HS lên bảng hoàn thành
STT
Tên nguyên tố
Công thức oxit
Tên gọi oxit
Công thức bazơ, axit
Tên gọi bazơ, axit
1
2
3
4
5
6
7
8
Na
Ca
Fe (II)
Fe (III)
S (VI)
P
C (IV)
Mg
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
GV: Nhận xét, bổ xung (nếu cần)
*Hướng dẫn học bài (2’)
- BTVN: 1,2,3,4,5 (130)
…………………………………………..
File đính kèm:
- t56-h8.doc