I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS biết và trình bày được t/c vật lí, t/c hoá học của nước (Hoà tan được nhiều chất rắn, tác dụng với 1 số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với 1 số oxit phi kim tạo thành dung dịch axit, tác dụng với 1 số oxit kim loại tạo thành dung dịch bazơ)
- HS viết được PTPƯ thể hiện được t/c hoá học của nước
- HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm.
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng Quan sát nhận xét thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện đựơc kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH
3.Thái độ:
có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
II/ ĐỒ DÙNG :
GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, lọ thuỷ tinh có nút nhám đã thu khí oxi, muôi sắt
- Hoá chất: Quỳ tím, Na, nước, P, CaO
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 55: Nước (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/03/2011
Ngày giảng: 30/’03/2011
tiết 55
Nước (tiếp)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS biết và trình bày được t/c vật lí, t/c hoá học của nước (Hoà tan được nhiều chất rắn, tác dụng với 1 số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với 1 số oxit phi kim tạo thành dung dịch axit, tác dụng với 1 số oxit kim loại tạo thành dung dịch bazơ)
- HS viết được PTPƯ thể hiện được t/c hoá học của nước
- HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm.
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ năng Quan sát nhận xét thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện đựơc kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH
3.Thái độ:
có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
II/ Đồ dùng :
GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, phễu, ống nghiệm, lọ thuỷ tinh có nút nhám đã thu khí oxi, muôi sắt
- Hoá chất: Quỳ tím, Na, nước, P, CaO
III/ Phương pháp:
Trực quan ,vấn đáp ,thí nghiệm nghiên cứu
IV/Tổ chức giờ học
1/Khởi động (7’)
*ổn định tổ chức.(1’)
*Kiểm tra đầu giờ(6’)
?/ Trình bày thành phần hoá học của nước?
Chữa bài tập 3 (125)
Bài tập 3 (125)
- PT: 2H2 + O2 2H2O
2mol 1mol 2mol
2 . 22,4(l) 22,4 (l) 2 . 18 (g)
x (l) y (l) 1,8 (g)
VH= = 2,24 (l)
VO= = 1,12 (l)
*Vào bài .
Nước có những tính chất hoá học nào ?để bảo vệ nguồn nước tránh ô nhiễm cần có những biện pháp nào ?
2/Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (8’)
Tìm hiểu tính chất vật lí của nước.
*Mục tiêu :HS trình bày được những tính chất vật lí của nước
*Đồ dùng : cốc nước cất
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Gv cho HS quan sát Nước cất
?/ em hãy cho biết nước có những tính chất vật lí nào?
Hs quan sát ,nhận xét
GV bổ sung
1/ Tính chất vật lí của nước
- Là một chất lỏng, không màu, không vị, sôi ở 100oC, hoá rắn ở 0oC
- Khối lượng riêng của nước 1g/cm3 (1g/ml)- Hoà tan được nhiều chất rắn và khí
Hoạt động 2(18)
tính chất hoá học
*Mục tiêu :HS trình bày được những tính chất hoá học của nước
*Đồ dùng : cốc nước cất ,Natri,Phốt pho ,Vôi sống ,cốc thuỷ tinh ,quỳ tín ,phênoltalêin
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Nhúng quỳ tím vào cốc nước và yêu cầu HS quan sát
HS nhận xét
- Quỳ tím không đổi màu
GV: Cho mẩu Na vào cốc nước sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng.
GV: hướng dẫn HS viết PTPƯ (Hợp chất tạo thành làm quỳ tím hoá xanh là dung dịch bazơ)
GV khái qúat
GV: Gọi HS nêu kết luận SGK
GV làm thí nghiệm: Cho 1 mẩu CaO vào cốc thuỷ tinh rồi rót 1 ít nước vào, yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét.
GV: Nhúng 1 mẩu giấy quỳ tím vào.
HS Quan sát nhận xét?
? Vậy hợp chất được tạo thành có công thức như thế nào?
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
GV: Gọi HS đọc kết luận SGK
GV làm thí nghiệm: Đốt P trong oxi tạo thành P2O5. Sau đó rót 1 ít nước vào, đậy nút và lắc đều. Nhúng 1 mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch vừa thu được
GV: Gọi HS nhận xét
HS quan sát nhận xét
GV: Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là axit. Vậy hợp chất trên được tạo ra thuộc loại axit
GV thông báo: Nước còn hoá hợp được với nhiều oxit axit khác như: SO3, SO2, N2O5, ... tạo ra axit tương ứng.
GV: Gọi HS nêu kết luận
2/ Tính chất hoá học
a/ Tác dụng với kim loại
*Thí nghiệm:(sgk)
*Nhận xét
- Miếng Na chạy trên mặt nước, có khí hiđro thoát ra, quỳ tím chuyển màu xanh
- PT: 2Na + 2H2O 2 NaOH + H2
*Kl: Nước có thể tác dụng được với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường như: Na, K, ...
b/ Tác dụng với 1 số oxit bazơ
*Thí nghiệm(sgk)
* Hiện tượng
- Có hơi nước bốc lên
- CaO rắn chuyển thành nhão, phản ứng toả nhiều nhiệt
- Quỳ tím hoá xanh
- PT: CaO + H2O Ca(OH)2
* Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh
c/ Tác dụng với 1 số oxit axit
*Thí nghiệm(sgk)
*Nhận xét
- Quỳ tím hoá đỏ
- PT: P2O5 + 3H2O 2H3PO4
* Kết luận: Hợp chất tạo ra do nước hoá hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
Hoạt động 3(6’)
vai trò của nước trong đời sống
và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước
*Mục tiêu :- HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
?/ Nêu vai trò của nước trong đời sống và sản xuất?
?em có nhận xét gì về sự phân bố nguồn nước ở trên trái đất?
?Lượng nước trên trái đất lớn như vậy tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
?/ Chúng ta cần phải làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm?
HS: trả lời câu hỏi ,rút ra kiến thức
3. vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước:
* Vai trò: Nước hoà tan rất nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống
- Nước tham gia vào nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật
- Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, ...
* Chúng ta cần phải góp phần để giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm:
- Không vứt rác thải sinh hoạt xuống sông, hồ, ao, suối, ...
- Phải sử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào hồ, sông, ...
3/Tổng kết và hướng dẫn học bài (6’)
*Tổng kết (5’)
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Để có một dung dịch chứa 16 gam NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với nước?
Gợi ý:
* nNaOH = = 0,4 (mol)
- PT: Na2O + H2O 2NaOH
- Theo PT: nNaO= nNaOH = 0,2 (mol)
mNaO = 0,2 . 62 = 12,4 (g)
*Hướng dẫn học bài(1’)
- BTVN: 1,2,4,5 (125)
…………………………………………………..
File đính kèm:
- t55-h8.doc