Giáo án Hóa học 8 - Tiết 59, Bài 39: Bài thực hành 6 - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước :nước tác dụng với Na , CaO, P2O5.

2. Kĩ năng

- Thực hiện các thí nghiệm trên thành công , an toàn ,tiết kiệm.

- Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng.

- Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm.

3. Thái độ

- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và trong thực hành thí nghiệm.

4. Trọng tâm:

- Biết tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của nước: tác dụng với một số kim loại, một số oxit bazơ tạo ra dung dịch bazơ, tác dụng với một số oxit axit tạo ra dung dịch axit.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên: Nước tác dụng với Na, tác dụng với vôi sống, tác dụng với điphotpho pentaoxit.

b. Học sinh: Ôn lại tính chất hóa học của nước và xem trước bài thực hành.

2. Phương pháp:

- Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Thực hành.

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 3986 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 59, Bài 39: Bài thực hành 6 - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31 Ngày soạn : 20/04/2014 Bài 39 : BÀI THỰC HÀNH 6 Tiết : 59 Ngày dạy : 24/03/2014 I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước :nước tác dụng với Na , CaO, P2O5. 2. Kĩ năng - Thực hiện các thí nghiệm trên thành công , an toàn ,tiết kiệm.. - Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng. - Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm. 3. Thái độ - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và trong thực hành thí nghiệm. 4. Trọng tâm: - Biết tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của nước: tác dụng với một số kim loại, một số oxit bazơ tạo ra dung dịch bazơ, tác dụng với một số oxit axit tạo ra dung dịch axit. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Nước tác dụng với Na, tác dụng với vôi sống, tác dụng với điphotpho pentaoxit. b. Học sinh: Ôn lại tính chất hóa học của nước và xem trước bài thực hành. 2. Phương pháp: - Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 8A1…….…………………………………......8A2……..………………………………………….... 8A3…….……………………………………..8A4……..…………………………………………… 8A5…….……………………………………..8A6……..……………….…………………………… 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã được học tính chất hóa học của nước. Vậy để kiểm chứng những tính chất này thì hôm nay, cô và các em sẽ cùng kiểm chứng qua các thí nghiệm. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức và tổ chức lớp học. (5’) - GV: Ổn định tổ chức lớp, nêu quy định của buổi thực hành. - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV: Yêu cầu HS nêu lại tính chất hoá học của nước ? - GV: Thông báo: Hôm nay các em sẽ tiến hành làm các thí nghiệm để chứng minh cho các tính chất hóa học này. -GV: Chia nhóm HS chuẩn bị thí nghiệm.Phân công nhóm trưởng và yêu cầu các nhóm bầu thư kí,phân công nhiệm vụ cho từng tổ viên. -GV: Yêu cầu các nhóm lên nhận dụng cụ,hóa chất. - HS: Ổn định lớp, lắng nghe qui định của buổi thực hành . - HS: Đưa mẫu bài tường trình đã viết trước ở nhà ra cho GV kiểm tra. - HS: Trả lời. - HS: Nghe giảng. -HS: Chia nhóm theo hướng dẫn của GV. Bầu nhóm trưởng, thư kí và phân công công việc cho các thành viên trong nhóm. - HS: Đại diện các nhóm lên nhận dụng cụ và hoá chất chuẩn bị thực hành. Hoạt động 2: Hướng dẫn thí nghiệm “ nước tác dụng với Na” (10’) - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. -GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng thí nghiệm - GV: Vì sao quỳ tím chuyển sang màu xanh ? - GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng - HS: Làm thí nghiệm theo nhóm - HS: Miếng Na chạy trên mặt nước, có khí thoát ra và quỳ tím chuyển sang màu xanh - HS: Vì phản ứng giữa Na và nước tạo thành dung dịch bazơ - 2Na + 2H2O 2NaOH +H2 Hoạt động 3: Hướng dẫn thí nghiệm “ nước tác dụng với vôi sống” (10’) - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 - GV: Yêu cầu HS thực hiện các bước theo hướng dẫn. - GV: Gọi 1 nhóm nêu hiện tượng? - GV: Gọi HS viết phương trình phản ứng. - HS: Làm thí nghiệm - HS: Cho 1 mẫu vôi sống bằng hạt ngô vào bát sứ. Rót 1 ít nước vào vôi sống. Nhúng mẫu giấy quỳ tím vào. Quan sát -HS: Mẫu vôi sống nhão ra, phản ứng toả nhiều nhiệt, mẫu giấy quỳ chuyển sang màu xanh - HS: CaO + H2O Ca(OH)2 Hoạt động 4: Hướng dẫn thí nghiệm “ nước tác dụng với P2O5 (10’) -GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3: Cho 1 lượng nhỏ phot pho đỏ vào muỗng sắt. Đốt photpho đỏ trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh muỗng sắt có chứa photpho đỏ đang cháy vào lọ oxi ( trong lọ đã có sẵn 3 ml nước). Lắc cho P2O5 tan hết trong nước. Cho mẫu giấy quỳ vào lọ và quan sát - GV: Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. - GV: Gọi HS viết phương trình phản ứng - HS: Làm thí nghiệm - HS: Photpho đỏ cháy sinh ra khói trắng. Miếng giấy quỳ chuyển sang màu đỏ - HS: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Hoạt động 5: Thu dọn và làm tường trình (7’) - GV: Hướng dẫn HS thu hồi hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm. - - GV: Nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm trong buổi thực hành, tuyên dương các nhóm thực hành tích cực trong buổi thực hành. - GV: Cho HS làm tường trình - HS: Làm theo hướng dẫn - HS: Lắng nghe. - HS: Làm tường trình 3. Nhận xét – Dặn dò: (2’) - Yêu cầu các nhóm về nhà tiếp tục hoàn thành bài thu hoạch. - Dặn các em chuẩn bị bài 40” Dung dịch “. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 59 hoa 8.doc
Giáo án liên quan