Giáo án Hóa học 8 - Tiết 69: Ôn tập học kì II (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức:

- Nắm được và củng cố một số kiến thức về oxi, không khí, hiđro, dung dịch.

- Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập liên quan.

2. Kĩ năng:

- Liên hệ, so sánh, làm bài tập tính theo PTHH.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập nghiêm túc, làm việc cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. Giáo viên:

- Các kiến thức ôn tập trong học kì II.

- Một số bài tập vận dụng.

b.Học sinh: Ôn tập kiến thức trước khi lên lớp.

2. Phương pháp: Đàm thoại – Thảo luận nhóm – Làm việc cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp (1’)

8A1 . .8A2 . .

8A3 . .8A4 . .

8A5 . .8A6 . .

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Trong chương trình học kì II, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những kiến thức về oxi, không khí, hiđro, dung dịch . nhằm giúp các em củng cố và nắm chắc hơn những kiến thức đã học, chúng ta cùng nhau ôn tập học kì II.

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 69: Ôn tập học kì II (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 36 Ngày soạn: 23/04/2014 Tiết : 69 Ngày dạy: 28/04/2014 ÔN TẬP HỌC KÌ II (T2) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: - Nắm được và củng cố một số kiến thức về oxi, không khí, hiđro, dung dịch. - Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập liên quan. 2. Kĩ năng: - Liên hệ, so sánh, làm bài tập tính theo PTHH. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, làm việc cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Các kiến thức ôn tập trong học kì II. - Một số bài tập vận dụng. b.Học sinh: Ôn tập kiến thức trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Đàm thoại – Thảo luận nhóm – Làm việc cá nhân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 8A1…….…………………………………......8A2……..…………………………………………. 8A3…….……………………………………..8A4……..…………………………………………. 8A5…….……………………………………..8A6……..……………….…………………………… 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong chương trình học kì II, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu những kiến thức về oxi, không khí, hiđro, dung dịch….. nhằm giúp các em củng cố và nắm chắc hơn những kiến thức đã học, chúng ta cùng nhau ôn tập học kì II. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(25’). - GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời một số câu hỏi ôn tập sau : 1. Cách điều chế, ứng dụng của hiđro ? 2. Phản ứng thế? 3. Phân loại oxit, axit, bazơ, muối. 4. Dung dịch là gì? 5. Độ tan của một chất là gì? - GV: Yêu cầu HS trả lời và chỉnh sửa kiến thức cho HS. - HS: Các nhóm thảo luận trong 5 phút và trả lời lần lượt từng câu hỏi theo yêu cầu của GV. - HS: Trả lời và ghi nhớ những nhắc nhở của GV trong quá trình trả lời câu hỏi của GV. Hoạt động 2. Bài tập (28’). - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu làm các bài tập sau: Bài tập 1: Cho các công thức hóa học sau: CuO, NO, H2SO4, KOH, FeSO4, N2O5, Fe2O3,Fe(OH)3. Hãy phân loại các chất trên và đọc tên chúng. - GV: Hướng dẫn HS kẻ bảng và gọi 4HS lên bảng làm bài tập, thu vở 5 HS chấm điểm. Bài tập 2: Hãy lập một số PTHH sau: a. Zn + HCl ZnCl2 + H2. b. CaO + H2O Ca(OH)2. c. CaCO3 CaO + CO2. Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào? Bài tập 3: Cho sắt (III)oxit Fe2O3 tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau: Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O Nếu lấy 4,8 gam Fe2O3 tác dụng với 15 ml dung dịch H2SO4 5M. a. Sau phản ứng chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? b. Tính khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng. - GV: Hướng dẫn các bước làm bài tập: + Tính số mol Fe2O3 và H2SO4. + Lập PTHH và so sánh tỉ lệ số mol và suy ra chất dư, chất hết. + Tính số mol và khối lượng chất dư. + Tính khối lượng muối sau phản ứng. - HS: Suy nghĩ và thảo luận để làm bài tập 1: - HS: Lên bảng làm bài tập và nộp vở bài tập cho GV chấm điểm. - HS: Tiến hành bài tập trong 5’: a. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 => phản ứng thế. b. CaO + H2O Ca(OH)2 => phản ứng hóa hợp. c. CaCO3 CaO + CO2.=> phản ứng phân hủy. - HS: Suy nghĩ và làm bài tập theo hướng dẫn của GV: Bài tập 3 : Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O 1 3 1 0,025mol 0,075mol 0,025mol a. Vì => Fe2O3 dư. dư = 0,03 – 0,025 = 0,005(mol) => dư = n.M = 0,005. 160 = 0,8(g). b. 3. Dặn dò (1’): - GV: + Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học bài chuẩn bị kiểm tra học kì II.. + Yêu cầu HS làm lại các bài tập Gv đã hướng dẫn và làm các bài tập tương tự. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 69 hoa 8.doc
Giáo án liên quan