I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS Trình bày được các tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm của HS
- Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo PTHH
3.Thái độ:
An toàn khi làm thí nghiệm.
II/ :Đồ dùng
GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất thí nghiệm
- Dụng cụ: Lọ có nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh
- Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, H2O
III/Phương pháp:
Trực quan ,vấn đáp thí nghiệm nghiên cứu
IV.Tổ chức giờ học
1.khởi động
* Ổn định tổ chức .(1phút)
*Vào bài Như sgk.
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 47: Tính chất - Ứng dụng của Hiđro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/3/2011
Ngày giảng:9/3/2011
Tiết 47
tính chất - ứng dụng của hiđro
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS Trình bày được các tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro
2.Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng viết PTPƯ và khả năng quan sát thí nghiệm của HS
- Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo PTHH
3.Thái độ:
An toàn khi làm thí nghiệm.
II/ :Đồ dùng GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất thí nghiệm
- Dụng cụ: Lọ có nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh
- Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, H2O
III/Phương pháp:
Trực quan ,vấn đáp thí nghiệm nghiên cứu
IV.Tổ chức giờ học
1.khởi động
* ổn định tổ chức .(1phút)
*Vào bài Như sgk.
2. Tổ chức giờ học.
Hoạt động 1(10phút)
Tính chất vật lí của hiđro
*Mục tiêu : HS Trình bày được các tính chất vật lí của hiđro
*Đồ dùng :Lọ đựng sẵn khí hi đrô
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
?/ Cho biết kí hiệu, công thức hoá học của đơn chất, nguyên tử khối và phân tử khối của hiđro?
GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí hiđro ?/ Quan sát lọ đựng khí H2, em có nhận xét gì về trạng thái, màu sắc...?
?/ Quả bóng bay được lên cao là vì sao?
GV: Em hãy tính tỉ khối của hiđro so với không khí?
GV thông báo: Hiđro là chất khí, ít tan trong nước (1 lít nước ở 15oC hoà tan được 20 ml khí H2 và 700 ml khí NH3
GV: Nêu kết luận về t/c của hiđro.
KHHH: H CTHH: H2
NTK : 1 PTK: 2
I. Tính chất vật lí:
- Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí
Hoạt động 2(19phút)
tính chất hoá học
*Mục tiêu :- HS Rút ra được các tính chất hoá học của hiđro
*Đồ dùng :GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất thí nghiệm
- Dụng cụ: Lọ có nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thuỷ tinh
- Hoá chất: Zn, dung dịch HCl, H2O
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và giới thiệu dụng cụ để điều chế hiđro
GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của hiđro. Khi biết chắc chắn rằng hiđro đã tinh khiết, GV châm lửa đốt
?/ Các em hãy quan sát ngọn lửa đốt hiđro trong không khí?
GV: Đưa ngọn lửa đang cháy vào trong lọ oxi. Yêu cầu quan sát và nhận xét hiện tượng.
GV: Cho HS quan sát lọ vừa làm thí nghiệm
?/ Vậy các em hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm trên và viết PTPƯ?
GV giới thiệu: Hiđro cháy trong oxi tạo ra hơi nước đồng thời toả nhiều nhiệt. Vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liệu cho đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại
GV giới thiệu: Nếu lấy tỉ lệ về thể tích VH: VO bằng 2:1 thì khi đốt, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh (Hỗn hợp nổ)
II. Tính chất hóa học.
1/ Tác dụng với oxi
- Hiđro cháy với ngọn lửa màu xanh mờ
- Hiđro cháy mãnh liệt hơn
- Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ
* Hiđro tác dụng với oxi sinh ra nước
PT: 2H2 + O2 2H2O
HS: Nghe và ghi bài
Hoạt động 3(12 phút)
luyện tập - củng cố
Mục tiêu - Rèn luyện khả năng viết PTPƯ
- Tiếp tục rèn luyện cho HS làm bài tập tính theo PTHH
Đồ dùng :bảng phụ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Đốt cháy hết 2,8 lít khí hiđro sinh ra nước
a/ Viết PTPƯ
b/ Tính VO và mO cần dùng cho thí nghiệm trên?
c/ Tính mHO thu được?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Cho 2,24 (l) khí hiđro tác dụng với 1,68 (l) khí oxi. Tính khối lượng nước thu được?
*luyện tập
a/ PT: 2H2 + O2 2H2O
n H= = 0,125 (mol)
b/ Theo PT: n O= . n H= . 0.125 = 0,0625 (mol) VO= 0,0625 . 22,4 = 1,4 (l) và mO= 0,0625 . 32 = 2 (g)
c/ Theo PT: n HO = n H= 0,125 (mol) mHO= 0,125 . 18 = 2,25 (g)
HS:
- PT: 2H2 + O2 2H2O
n H= = 0,1 (mol)
n O= = 0,075 (mol)
- Theo PT: n Odư nHO = n H= 0,1 (mol) mHO= 0,1 . 18 = 1,8 (g)
3.Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (3’)
*Tổng kết .
GV chốt lại kiến thức cơ bản
*Hướng dẫn học ở nhà .:(2 phút)
HS học bài làm bài tập 6.
………………………………………………
File đính kèm:
- t47-h8.doc