I. MỤC TIÊÙ
HS biết thành phần của nước Gia-ven, clorua vôi, ứng dụng và nguyên tắc điều chế.
HS hiểu được tính oxi hoá mạnh của nước Gia-ven, clorua vôi.
Về kĩ năng: Dựa vào công thức cấu tạo suy ra tính chất, viết phương trình hoá học minh họa tính chất hóa học và phương pháp điều chế, rèn kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
GD HS sử dụng hiệu quả an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ
GV: Chai đựng nước Gia-ven, clorua vôi.
HS: Ôn tập bài clo, hiđro clorua – axit clohiđric.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 24: Hợp chất có oxi của clo - Phạm Thanh Kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 24: HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. MỤC TIÊU
HS biết thành phần của nước Gia-ven, clorua vôi, ứng dụng và nguyên tắc điều chế.
HS hiểu được tính oxi hoá mạnh của nước Gia-ven, clorua vôi.
Về kĩ năng: Dựa vào công thức cấu tạo suy ra tính chất, viết phương trình hoá học minh họa tính chất hóa học và phương pháp điều chế, rèn kĩ năng cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
GD HS sử dụng hiệu quả an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ
GV: Chai đựng nước Gia-ven, clorua vôi.
HS: Ôn tập bài clo, hiđro clorua – axit clohiđric.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1: (kiểm tra bài cũ) (5 phút)
GV: Nêu câu hỏi:
Nêu tính chất hoá học của axit clohiđric và viết phương trình phản ứng.
Viết phương trình hoá học xảy ra khi sục khí Cl2 vào nước và xác định số oxi hoá của clo trong các sản phẩm.
I. NƯỚC GIA-VEN (JAVEN)
Hoạt động 2: (5 phút)
1. Điều chế
HS: Lên bảng trình bày:
HS: Tính axit, tính oxi hoá, tính khử.
0 -1 +1
HS: Cl2 + H2O HCl + HClO
GV: Giới thiệu cách điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Cho hs viết phương trình phản ứng điều chế.
GV: Vì sao ta gọi là nước Gia-ven?
Gia-ven là mỗt thành phố ở nước Pháp mà ở đó lần đầu tiên nhà bác học Bectôte điều chế được dd hỗn hợp này.
Hoạt động 3: (3 phút)
2. Thành phần
GV: Hãy cho biết thành phần của nước Gia-ven ?
HS:
Trong phòng thí nghiệm: Cho khí Cl2 tác dụng với dd NaOH loãng ở nhiệt độ thường.
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Nứơc Gia-ven
đpdd
Trong công nghiệp: điện phân dd muối ăn (15 – 20%) trong thùng điện phân không có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2
catot anot
Do không có màng ngăn nên khí Cl2 thoát ra ở anot phản ứng với NaOH trong dd tạo nước Gia-ven:
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
HS: Nước Gia-ven là dd của hỗn hợp muối NaCl và NaClO.
GV: Muối NaClO là muối tương ứng của axit nào? Gọi tên?
GV: Hãy tính số oxi hoá của clo trong NaClO?
Hoạt động 4: (6 phút)
3. Tính chất
HS: HClO NaClO
Axit hipoclorơ Natri hipoclorit
+1
HS:
NaClO
GV: HClO là axit yếu hơn H2CO3, nên trong không khí (có mặt khí CO2) sẽ có phản ứng:
NaClO + CO2 + H2O NaHCO3 + HClO
GV: Giải thích tại sao nước Gia-ven có tính oxi hoá mạnh?
GV: Thí nghiệm: Cho mẫu giấy màu vào nước Gia-ven. Hãy quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét?
GV: Nước Gia-ven có để lâu được trong không khí không? Giải thích?
Hoạt động 5: (3 phút)
4. Ứng dụng
HS: Viết phương trình.
HS: Do NaClO và HClO là những chất oxi hoá mạnh.
HS: Quan sát và nhận xét:
Nước Gia-ven có tính tẩy màu.
HS: Không. Vì có phản ứng với CO2 trong không khí.
GV: Cho hs đọc SGK và rút ra kết luận về ứng dụng cử nước Gia-ven?
II. CLORUA VÔI
Hoạt động 6: (5 phút)
1. Cấu tạo
HS: Nêu ứng dụng:
Tẩy trắng vải, giấy
Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh,
GV: Cho hs quan sát mẫu clorua vôi và đưa ra nhận xét?
GV: Hãy viết CTPT và CTCT của clorua vôi? Xác định số oxi hoá của clo trong clorua vôi và nhận xét?
GV: Muối clorua vôi là muối hỗn tạp Hãy nêu khái niệm về muối hỗn tạp?
Hoạt động 7: (7 phút)
2. Điều chế
GV: Cho khí clo đi qua vôi tôi hoặc sữa vôi ở khoảng 300C. Hãy viết phương trình hoá học?
GV: Nếu cho khí clo vào dd nước vôi loãng ở nhiệt độ thường sẻ tạo ra sản phẩm gì?
HS: Là chất bột màu trắng.
0
-1
HS: CTPT: CaOCl2
+1
CTCT: Cl
Ca
O – Cl
CTPT: số oxi hoá bằng 0.
CTCT: số oxi hoá bằng -1 và +1.
Nguyên tử Ca liên kết với 2 loại gốc axit: gốc clorua và gốc hipoclorit
HS: Muối hỗn tạp là muối của một kim loại liên kết với nhiều loại gốc axit.
HS:
Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
HS: Cho khí clo vào dd nước vôi loãng ở nhiệt độ thường sẻ tạo ra canxi hipoclorit.
GV: So sánh nước Gia-ven và clorua vôi?
GV giới thiệu: Clorua vôi là hỗn hợp CaCl2, Ca(ClO)2, CaOCl2. Để đơn giản ta xem clorua vôi là muối hỗn tạp CaOCl2.
Hoạt động 8: (6 phút)
3. Tính chất và ứng dụng
2Cl2 + 2Ca(OH)2 CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
HS:
Giống nhau: đều có tính oxi hoá mạnh do có chứa gốc hipoclorit.
Khác nhau: clorua vôi ở dạng rắn còn canxi hipoclorit ở dạng dd, CaOCl2 là muối hỗn tạp Ca(ClO)2 không phải là muối hỗn tạp.
GV: Hãy nhận xét tính chất của clorua vôi? Viết phương trình hoá học?
GV: Clorua vôi còn phản ứng với HCl tạo Cl2.
CaOCl2 + 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O
GV: Cho hs đọc SGK và rút ra các ứng dụng của clorua vôi?
Hoạt động 9: (5 phút)
CỦNG CỐ – BÀI TẬP VỀ NHÀ
HS: Clorua vôi là chất oxi hoá mạnh.
Tác dụng với CO2 của không khí ẩm:
2CaOCl2 + CO2 + H2O CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
HS: Ghi
HS: Trình bày:
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Tẩy uế.
Xử lí các chất độc bảo vệ môi trường.
Tinh chế dầu mỏ.
Cần nắmkiến thức trọn g tâm về:
Thành phần
Tính chất của hai hợp chất là nước Gia-ven và clorua vôi.
Điều chế
NaClO NaCl
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Cl2
NaCl CaOCl2 CaCl2
NaClO
Bài tập về nhà: Các bài tập trong SGK.
File đính kèm:
- B 24.doc