I. MỤC TIÊU.
HS biết nhóm halogen gồm những nguyên tố nào và ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn.
HS hiểu tính chất hoá học cơ bản của nhóm halogen là tính oxi hoá mạnh.
Nguyên nhân làm cho tính oxi hoá của halogen giảm từ Flo đến Iot.
Tại sao trong hợp chất thì F luôn có số oxi hoá là -1 trong khi các halogen còn lại có số oxi hoá là -1, +1, +3, +5, +7.
Rèn luyện kĩ năng: Viết cấu hình e ngoài cùng của nguyên tử các halogen. Dự đoán tính chất hoá học cơ bản của halogen dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng. Viết được phương trình hoá học chứng minh tính oxi hoá mạnh.
II. CHUẨN BỊ.
Bảng tuần hoàn, bảng 11 (SGK).
Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá, viết cấu hình electron.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 10 - Bài 21: Khái quát về nhóm Halogen - Phạm Thanh Kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: NHÓM HALOGEN
BÀI 21:KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
I. MỤC TIÊU.
HS biết nhóm halogen gồm những nguyên tố nào và ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn.
HS hiểu tính chất hoá học cơ bản của nhóm halogen là tính oxi hoá mạnh.
Nguyên nhân làm cho tính oxi hoá của halogen giảm từ Flo đến Iot.
Tại sao trong hợp chất thì F luôn có số oxi hoá là -1 trong khi các halogen còn lại có số oxi hoá là -1, +1, +3, +5, +7.
Rèn luyện kĩ năng: Viết cấu hình e ngoài cùng của nguyên tử các halogen. Dự đoán tính chất hoá học cơ bản của halogen dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng. Viết được phương trình hoá học chứng minh tính oxi hoá mạnh.
II. CHUẨN BỊ.
Bảng tuần hoàn, bảng 11 (SGK).
Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá, viết cấu hình electron.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1: (10 phút)
I. VỊ TRÍ CỦA NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
GV: Treo bảng tuần hoàn và cho hs thảo luận:
Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào?
Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn?
GV: Atatin (At) là nguyên tố phóng xạ không tồn tại trong tự nhiên nên ta không nguyên cứu.
Hoạt động 2: (15 phút)
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ
HS: Quan sát và thảo luận:
Gồm các nguyên tố: F, Cl, Br, I, At.
Nằm trước khí hiếm sau mỗi chu kì.
GV: Hãy viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử F, Cl, Br, I và cấu hình tổng quát lớp ngoài cùng? Nhận xét số electron lớp ngoài cùng? Số electron độc thân?
GV: Vậy nguyên tử halogen muốn bền phải như thế nào? giải thích sự hình thành phân tử X2?
GV kết luận: Liên kết của X2 không bền
HS: F (Z = 9): 2s22p5
Cl (Z = 17): 3s23p5 Cấu hình tổng quát:
Br (Z = 35): 4s24p5 ns2np5
I (Z = 53): 5s25p5
Nhận xét: Halogen có 7e lớp ngoài cùng dạng ns2np5 trong đó có 1e độc thân.
HS: Thảo luận cấu tạo phân tử X2 (halogen):
+
hay: X – X hoặc X2.
HS: Ghi kết luận.
lắm, chúng dễ bị tách thành 2 nguyên tử X. trong phản ứng hoá học, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1e, do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT
Hoạt động 3: (5 phút)
1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất.
GV: Dựa vào bảng 11, hãy nhận xét về sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất halogen bao gồm:
Trạng thái tập hợp.
Màu sắc.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi.
Bán kính nguyên tử.
Hoạt động 4: (3 phút)
2. Sự biến đổi độ âm điện.
HS: Thảo luận:
Trạng thái tập hợp: khílỏngrắn.
Màu sắc: đậm dần.
Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: tăng dần.
Bán kính nguyên tử: tăng dần.
GV: Dựa vào bảng 11, hãy nhận xét về sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố halogen và số oxi hoá của các nguyên tố.
Hoạt động 5: (7 phút)
3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất.
HS: Nhận xét:
Độ âm điện tương đối lớn nhưng giảm dần.
F có độ âm điện lớn nhất nên nguyên tố F chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất. Các nguyên tố halogen khác, ngoài số oxi hoá -1 còn có số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
GV: dựa vào độ âm điện và cấu tạo nguyên tử hãy dự đoán tính chất hoá học của các đơn chất halogen.
GV: Hãy giải thích tại sao các halogen có tính oxi hoá giảm dần?
GV: Hãy giải thích tại sao các halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo ra?
GV: Hãy giải thích tại sao trong các hợp chất F chỉ có số oxi hoá -1 còn Cl, Br, I có thể có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
HS: Halogen là phi kim điển hình sẽ nhận 1e, thể hiện tính oxi hoá mạnh:
X2 + 2e 2X-
HS: Từ F I tính phi kim và tính oxi hoá giảm dần do độ âm điện giảm dần và bán kính nguyên tử tăng dần.
HS: Vì lớp electron ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau: ns2np5
HS:
F không có phân lớp d.
F có độ âm điện lớn nhất.
Cl, Br, I có phân lớp d nên ở trạng thái
Hoạt động 6: (5 phút)
CỦNG CỐ – BÀI TẬP VỀ NHÀ
kích thích có nhiều e độ thân hơn.
GV: Hãy cho biết:
Nguyên nhân thể hiện tính oxi hoá mạnh của các halogen.
Nguyên nhân các halogen có tính oxi hoá giảm từ F I.
Nguyên nhân của sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng.
Bài tập về nhà: từ bài 1 bài 8 (SGK).
File đính kèm:
- B 21.doc