Giáo án Hóa học 9 - Tiết 61, Bài 50: Glucozơ - Bùi Thị Như Hoa

1. Kiến thức: Biết được :

 Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucozơ.

 Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ

 Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ

2. Kĩ năng:

 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật .rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ.

 Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ.

 Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic.

3. Thái độ:

- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày.

4. Trọng tâm:

 CTPT, tính chất hóa học của glucozơ (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu).

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 61, Bài 50: Glucozơ - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32 Ngày soạn: 12/04/2013 Tiết : 61 Ngày dạy : 15/04/2013 Bài 50. GLUCOZƠ Công thức phân tử : C6H12O6 - Phân tử khối: 180 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được : - Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucozơ. - Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu của glucozơ - Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật của glucozơ 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ. - Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic. 3. Thái độ: - Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày. 4. Trọng tâm: - CTPT, tính chất hóa học của glucozơ (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu). II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ. - Glucozơ, dung dịch AgNO3, dung dịch NH3. b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VA HỌC 1. Ổn định lớp (1’): 9A5............................................................................................................ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Trong cuộc sống chúng ta thường hay sử dụng mía và trái nho. Trong những thức ăn đó có chứa rất nhiều glucozơ. Vậy chúng có tính chất vật lý và tính chất hóa học như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên - Tính chất vật lí của glucozơ(7’) - GV giới thiệu: Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều nhất trong quả chín ( đặc biệt trong quả nho chín). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật - GV: Cho HS quan sát mẫu glucozơ quan sát trạng thái, màu sắc, mùi vị - GV: Cho vào ống nghiệm 1 ít glucozơ và nước - GV: Yêu cầu HS nhận xét về tính tan của glucozơ trong nước - GV: Từ đó em hãy rút ra tính chất vật lí của glucozơ - HS: Nghe giảng - HS: Glucozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt - HS: Quan sát - HS: Glucozơ dễ tan trong nước - HS: Glucozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây, trong cơ thể người và động vật. II. Tính chất vật lí - Glucozơ là chất kết tinh không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước. Hoạt động 2: Tính chất hoá học của glucozơ(15’) - GV: Làm thí nghiệm glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 - GV: Yêu cầu HS quan sát - Giải thích: màu trắng bạc trên thành ống nghiệm chính là bạc - GV: Glucozơ được dùng để điều chế rượu etilic - HS: Quan sát -HS: Có màu trắng bạc trên thành ống nghiệm - Nghe giảng C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag - HS: C6H12O6 2C2H5OH + 2 CO2 II. Tính chất hoá học 1. Phản ứng oxi hoá glucozơ C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 2. Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Hoạt động 3: Ứng dụng của glucozơ (5’) - GV: Cho HS đọc SGK về các ứng dụng của glucozơ - GV: Gọi HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng - HS : Đọc SGK - HS: Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. Được dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương III . Ứng dụng - Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. - Được dùng để pha huyết thanh, sản xuất vitamin C, tráng gương. Hoạt động 3: Luyện tập (15’) - GV: Gọi 2 HS trình bày cách nhận biết bằng phương pháp hóa học các dung dịch: a. Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic. b. Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu axit axetic. - GV: Nhận xét và sửa sai( nếu có). - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 11,2 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. b. Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu, biết hiêu suất quá trình lên men là 90%. - HS: Trình bày cách nhận biết. Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic; Cho 2mẫu Natri vào 2 ống nghiệm đựng 2 dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic + Nếu ống nghiệm nào có khí bay ra đó là: dung dịch rượu etylic. C2H5OH + Na C2H5ONa + H2 + Nếu không có hiện tượng gì đó là dung dịch glucozơ Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic. Cho 2mẫu quỳ tím vào 2 ống nghiệm đựng 2 dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic + Nếu ống nghiệm nào làm cho quỳ tím hóa đỏ đó là: dung dịch axit axetic . + Nếu ống nghiệm nào không làm đổi màu quỳ tím đó là dung dịch glucozơ. - HS: Lắng nghe. - HS: Lắng nghe và ghi bài vào vở. a. Số mol khí CO2 sinh ra ở (đktc) là: Dựa vào PTHH: C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 1mol 2 mol 2 mol Số mol của rượu etylic là: Khối lượng của rượu etylic tạo thành sau phản ứng là: b. Dựa vào PTHH ta có Số mol của đường glucozơ là : Khối lượng của đường glucozơ tính theo phương trình là: Khối lượng của đường glucozơ ban đầu theo hiệu suất quá trình lên men 90% là: Tính khối lượng chất tham gia thì: Khối lượng tính theo phương trình x 100% Khối lượng chất tham gia = H% 3. Dặn dò về nhà (2’): - Làm bài tập về nhà:1,2,3,4/179 - Dặn các em chuẩn bị bài 51 “ Saccarozơ” IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 61 hoa 9(1).doc