Giáo án Hóa học 9 - Tiết 24: Nhôm - Hồ Thị Dung

1.Kiến thức

Tính chất hoá học của nhôm, chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm.

 Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.

2.Kĩ năng

Nhận xét tính chất vật lí của nhôm

Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm.

Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.

Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng.

3.Thái độ:

Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo.

Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm . trong học tập và thực hành hoá học

 

doc4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2272 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 24: Nhôm - Hồ Thị Dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TÍCH HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Tiết 24 : Bài NHÔM (Al : 27 ) I/Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức Tính chất hoá học của nhôm, chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm. Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2.Kĩ năng Nhận xét tính chất vật lí của nhôm Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm. Viết các phương trình hoá học minh hoạ. Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm. Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. Tính khối lượng nhôm hoặc sắt tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3.Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.Giáo dục tính tiết kiệm .. trong học tập và thực hành hoá học II.Phương pháp Phương pháp dạy học thuyết trình. Phương pháp dạy học thí nghiệm trực quan. Phương pháp dạy học vấn đáp. Phương pháp dạy học luyện tập. Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề. Phương pháp dạy học quy nạp. III.Chuẩn bị của GV và HS : 1.GV: ống nghiệm 3à4 cái, đèn cồn ,diêm, bìa giấy, tranh, sơ đồ điện phân oxít nóng chảy, phiếu học tập. Hoá chất:dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhôm, dd H2SO4 loãng, bột nhôm, dd HCl 2.HS: SGK, bài soạn trước ở nhà III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1/ổn định : 2/Bài cũ: Nêu ý nghĩa, và trình bày dãy hoạt động hoá học của một số kim loại Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Al + ? Al2O3 Al + ? AlCl3 Al + ? Al2(SO4)3 + H2 Al + ? Al(NO3)3 + Ag Al + NaOH + H2O ? + ? 3/Bài mới: -Giới thiệu bài: GV hỏi:Qua bài hoàn thành phương trình các em thấy kim loại nhôm có thể phản ứng với các chất nào? Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm không.Nhôm có ứng dụng như thế nào trong đời sống và sản xuất nhôm như thế nào ? Ta tìm hiểu về nhôm. -Các hoạt động dạy và học: Hoạt động1: I/Tính chất vật lí Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh Màu trắng bạc , có ánh kim, nhẹ(D= 2,7g/cm3), dẫn điện,dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 6600C ,dẻo.. -GV yêu cầu HS :Nêu một số tính chất vật lí của nhôm mà em đã biết. Tại sao em biết được điều đó? -GV thông báo thêm một số thông tin như : khối lượng riêng, độ dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy. -GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính chất vật lí của nhôm Với tính chất vật lí như vậy nhôm có những ứng dụng gì? -HS trả lời câu hỏi (dẫn nhiệt à dụng cụ nấu nướng. Nhẹ à vỏ máy bay...) Hoạt động 2: II/Tính chất hoá học: Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh 1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không? a.Phản ứng của nhôm với phi kim * Phản ứng của nhôm với oxi 4Al + 3O2((k) à 2Al2O3(r) trắng không màu trắng Al2O3 mỏng, bền trong không khí *Phản ứng của nhôm với phi kim khác t0 2Al(r)+3Cl2(k) à 2AlCl3(r) trắng vàng lục trắng t0 Al + S -> Al2S3 Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxít và phản ứng với nhiều phi kim khác như S,Cl.. tạo thành muối b.Phản ứng của nhôm với dd axít 2Al(r)+6HCl(dd)à2AlCl3(dd) +3H2(k) -Nhôm phản ứng với một số axít tạo thành muối và H2 c.Phản ứng của nhôm với dd muối 2Al(+3CuCl2à2AlCl3+3Cu -Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới -Kết luận :Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại ,nhôm luôn thể hiện hóa trị III trong các hợp chất của nó 2/Nhôm có những tính chất hoá học nào khác ? Nhôm có phản ứng với dd kiềm PTHH: 2Al + 2NaOH +2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2 GV yêu cầu HS nhắc lại những tính chất hoá học chung của kim loại -GV đặt vấn đề nhôm là kim loại ...Các em hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm -GV đề nghị lần lượt nghiên cứu các TN để chứng minh các dự đoán trên -GV làm TN nhôm tác dụng với oxi -GV bổ sung thông tin về lớp Al2O3 mỏng bền vững, bảo vệ nhôm -GV : Với các phi kim khác S,Cl2 tạo thành chất gì? Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra nhận xét GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hoá học của nhôm với HCl, H2SO4 và viết PTHH -GV bổ sung và kết luận -GV làm TN nhôm phản ứng với dd CuCl2 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận -GV yêu cầu HS viết PTHH -GV yêu cầu HS cho biết Al còn có thể phản ứng với dd muối nào? ? Nhận xét về hóa trị của nhôm trong các hợp chất của nó. -GV nhận xét bổ sung và kết luận -GV thông báo ngoài những tính chất hoá học của kim loại, liệu nhôm có phản ứng với dd kiềm không à tiến hành TN -GV lưu ý với HS khi sử dụng các đồ vật bằng nhôm không đựng dd kiềm hoạc vôi. -HS trả lời (với phi kim, axít, muối) -HS khác bổ sung, nhận xét -HS nêu các dự đoán về tính chất hoá học của nhôm -HS nhận xét hiện tượng, viết PTHH -HS nhận lương thông tin -HS nhận lượng thông tin và viết PTHH , nhận xét, kết luận -HS làm theo yêu cầu của GV -HS quan sát TN rút ra nhận xét và kết luận (rắn màu đỏà nhôm) -HS viết PTHH -HS trả lời (AgNO3, FeCl2 ) -HS trả lời -HS quan sát hiện tượng, nhận xét và kết luận Hoạt động 3:III/ứng dụng: Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện Vật liệu xây dựng, ô tô , tàu vũ trụ ... -GV yêu cầu HS kể một số ứng dụng của nhôm trong đời sống sản xuất -GV chốt lại kiến thức cần nhớ -HS trả lời (đồ dùng gia đình , dây dẫn điện ..) Hoạt động 4 IV/ Sản xuất nhôm Nội dung bài ghi Giáo viên Học sinh -Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxít (Al2O3) đpnc 2Al2O3---> 4Al + 3O2 Criolit GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi (GV treo tranh) -Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì ? -ở nước ta quặng bôxít có ở đâu? -Phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm , có thể dùng CO, C, H2. Để khử Al2O3 được không . Viết PTHH và ghi rõ điều kiện phản ứng -GV bổ sung và kết luận -HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi -Nguyênliệu :Al2O3 -HS trả lời -HS trả lời IV. Củng cố- hướng dẫn HS tự học ở nhà: -GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ -GV tổng kết bài học như sgk -GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,3 BT2 : a. không có hiện tượng gì . b . Chất rắn màu đỏ bám trên dây nhôm c. Xám d. Khí không màu bay ra GV hướng dẫn HS viết PTHH 3/ Không vì nước vôi có tính kiềm Ca(OH)2 + Al Học bài cũ, làm các bài tập còn lại. Nghiên cứu bài mới: Sắt

File đính kèm:

  • docgiao an tich hop lien mon cac phuong phap day hoc.doc