ª Kiến thức: Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản:
- Hợp chất có nhóm chức quan trọng (rượu etylic, axit axetic, chất béo)
- Công thức phân tử, CTCT, tính chất vật lí, tính chất hóa học của các chất.
- Hợp chất thiên nhiên có vai trò quan trọng trong đời sống con người (gluxit, protein).
- Một số polime có nhiều ứng dụng trong thực tiển (chất dẻo, tơ, cao su)
ª Kĩ năng: Hình thành cho HS kĩ năng:
- Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của các chất.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề trong thực tiển.
- Giải một số bài tập vế hóa hữu cơ: Nhận biết, tính chất, xác định công thức, dự đoán tính chất .
- Tiến hành một số TN về hóa hữu cơ đơn giản.
ª Thái độ: Rèn học sinh
- Tính cẩn thận khi tính toán, trong học tập và thực hành hóa học.
- Tiết kiệm hóa chất trong luyện tập thực hành.
- Ý thức hợp tác khi thảo luận nhóm.
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 54: Rượu Etylic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V
DẪN XUẤT CỦA HIĐRO CACBON. POLIME
Mục tiêu chương:
ª Kiến thức: Trang bị cho học sinh những kiến thức cơ bản:
Hợp chất có nhóm chức quan trọng (rượu etylic, axit axetic, chất béo)
Công thức phân tử, CTCT, tính chất vật lí, tính chất hóa học của các chất.
Hợp chất thiên nhiên có vai trò quan trọng trong đời sống con người (gluxit, protein).
Một số polime có nhiều ứng dụng trong thực tiển (chất dẻo, tơ, cao su)
ª Kĩ năng: Hình thành cho HS kĩ năng:
Viết phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của các chất.
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề trong thực tiển.
Giải một số bài tập vế hóa hữu cơ: Nhận biết, tính chấùt, xác định công thức, dự đoán tính chất ...
Tiến hành một số TN về hóa hữu cơ đơn giản.
ª Thái độ: Rèn học sinh
Tính cẩn thận khi tính toán, trong học tập và thực hành hóa học.
Tiết kiệm hóa chất trong luyện tập thực hành.
Ý thức hợp tác khi thảo luận nhóm.
Bài: -Tiết:
Tuần:
Ngày dạy:
RƯỢU ETYLIC
1. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức:
Biết được:
-Cơng thức phân tử, cơng thức cấu tao, đặc diểm cấu tạo.
- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, mùi vị , tính tan, khối lượng riêng,nhiệt độ sơi.
-Khái niệm độ rượu.
-Tính chất hĩa học: Phản ứng với natri,với axit axetic; phản ứng cháy.
-Ứng dụng: Làm nguyên liệu, dung mơi trong cơng nghiệp.
-Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột, đường hoặc từ etilen.
b) Kĩ năng:
-Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật,hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hĩa học.
-Viết được các PTHH dạng cơng thức phân tử và CTCT thu gọn.
- Phân biệt ancol etylic với benzen.
- Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng cĩ cĩ sử dụng độ rượu và hiệu suất quá trình.
c) Thái độ: Giáo dục HS
Tính cẩn thận khi tính toán, Viết CTHH, PTHH và khi thí nghiệm hóa học.
Không uống rượu bia.
2.TRỌNG TÂM:
- Cơng thức cấu tạo của ancol ettylic và đặc điểm cấu tạo.
- Khái niệm độ rượu.
- Hĩa tính và cách điều chế ancol etylic.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên: Mô hình phân tử rượu etylic
Hoá chất: Rượu etylic, natri, nước.
Dụng cụ: Ống nghiệm, chén sứ, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt.
3.2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài rượu etylic
4. TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tổ chức, kiểm diện: Kiểm diện học sinh.
4.2/ Kiểm tra miệng : Kiểm tra vở ghi chép bài của một số HS.
Câu hỏi
* HS yếu: Hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại? cho ví dụ từng loại ?
(10đ)
Đáp án
- Hợp chất hữu cơ được chia thành 2 loại:
+ Hiđro cacbon: phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon và hidro
VD: CH4, C2H4, C2H2
+ Dẫn xuất cuả Hiđro cacbon: ngoài cacbon và hiđro trong phân tử còn có nguyên tố khác như oxi, nitơ, Clo...
VD: CH3Cl, CH4O.....
4.3/ Bài mới :
* Giới thiệu bài: GV đưa lọ cồn trên tay và giới thiệu trong hóa học cồn có tên gọi rượu etylic, vậy rượu etylic có công thức, cấu tạo và những tính chất như thế nào ? Chúng ta nghiên cứu bài học: “Rượu etylic”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- GV: Gọi HS nêu công thức phân tử và phân tử khối của rượu etylic ?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của rượu etylic.
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng rượu etylic (cồn 90o), trong ống chia độ khoảng 5ml
HS: Quan sát nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi vị của rượu.
(chất lỏng, không màu, mùi thơm)
- GV: Tiếp tục thêm nước cất vào đến vạch 20ml
HS tiếp tục quan sát nhận xét khả năng tan trong nước của rượu. (Tan vô hạn trong nước)
- GV: Chốt ý, bổ sung.
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 5.1 SGK/ 136
? Trên nhãn chai rượu có ghi các số: 45o, 18o, 12o. Cách ghi đó là gì ?
HS: Các số: 45o, 18o, 12o có nghĩa là trong 100ml rượu có 45ml, 18ml, 12ml rượu etylic nguyên chất.
- GV gọi HS nêu khái niệm về độ rượu.
- GV: nhấn mạnh đây là tỉ lệ % về thể tích chứ không phải về khối lượng rượu. Để đo độ rượu một cách nhanh chóng người ta dùng một dụng cụ đơn giản gọi là “rượu kế”. Khi thả rượu kế vào dung dịch rượu, độ rượu càng cao, rượu kế càng chìm sâu.
- GV gợi ý cho HS công thức tính độ rượu.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử
- GV: Cho HS nhận mô hình phân tử dạng rỗng để lắp ráp phân tử rượu etylic.
HS: Hoạt động nhóm lắp ráp cấu tạo phân tử và viết công thức cấu tạo cuả rượu etylic sau đó nêu đặc điểm cấu tạo cuả rượu etylic.
H H H H
H – C – C – O – H H - C - O - C - H
H H H H
? Công thức nào là công thức cấu tạo của rượu etylic, dấu hiệu nào cho chúng ta nhận biết ? (công thức 1 trong p.tử có nhóm -OH)
- GV: Người ta gọi nhóm -OH là nhóm định chức. Nhóm định chức là nhóm nguyên tử quyết định tính chất hóa học chung, đặc trưng cho loại chất đó. Vậy nhóm định chức của rượu là nhóm -OH. Đây là một dấu hiệu quan trọng chung cho mọi rượu. Một chất được gọi là rượu khi công thức cấu tạo có nhóm -OH
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học
- GV: Yêu cầu 1 HS lên làm TN đốt cồn.
HS: Quan sát màu ngọn lửa, nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và viết PTHH.
- GV: Chốt ý
Ú Liên hệ: Rượu, cồn cháy tỏa nhiều nhiệt, không có muội than nên được dùng làm nhiên liệu đèn cồn trong phòng TN, xông cho người bệnh.
- GV: Hướng dẫn nhóm HS làm TN
+ Cho mẫu Na vào cốc đựng rượu etylic.
+ Cho mẫu Na vào cốc đựng nước.
HS: Hoạt động nhóm làm TN: Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTHH.
HS: Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc thống nhất ý kiến.
(Có bọt khí thoát ra, mẫu Na tan dần.
Rượu etylic phản ứng với Na giải phóng khí đó là khí hiđro.
Na phản ứng với rượu etylic không mảnh liệt bằng phản ứng của Na với nước)
- Tương tự GV gọi HS viết PTHH
C2H5OH + K
? Nguyên tử Na hay K thay thế nguyên tử hiđro nào trong phân tử rượu ?
( Nguyên tử H của nhóm –OH)
- GV nhấn mạnh: Phản ứng thế chỉ xảy ra ở nguyên tử H trong nhóm –OH.
- GV:mơ tả thí nghiệm:
Cho rượu etylic tác dụng với axit axetic có H2SO4 đặc làm chất xúc tác.
HS: Quan sát, nhận xét và rút ra kết luận.
(Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước)
* Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của rượu etylic
- GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế và đọc thông tin SGK /138 nêu ứng dụng của rượu
Ú Liên hệ: Uống nhiều rượu rất có hại cho sức khoẻ. HS không nên uống rượu.
* Hoạt động 5: Tìm hiểu điều chế rượu etylic
- GV: Trong đời sống, rượu etylic được điều chế bằng cách nào ?
HS: Lên men bột, đường
- GV: Liên hệ thực tế cách nấu thủ công điều chế rượu etylic từ etilen
C2H4+ H2O C2H5 OH
- Công thức phân tử: C2H6O
- Phân tử khối: 46
I. Tính chất vật lí
- Rượu Etylic (Etanol) là chất lỏng, không màu,cĩ mùi đặc trưng,vị cay. Nhẹ hơn nước(D=0.8g/cm3), tan vô hạn trong nước, Sôi ở 78,30C hoà tan được nhiều chất như iot, benzen,...
*Độ rượu:
- Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu
VD: Rượu 900 có nghiã là
Trong 100ml rượu có chứa 90ml rượu etyilc nguyên chất
Công thức tính độ rượu :
Độ rượu =
Vr: Thể tích rượu nguuyên chất
Vhh: Thể tích hhợp rượu và nước
II. Cấu tạo phân tử
H H
H – C – C – O – H
H H
Hoặc: CH3 – CH2 – OH
* Đặc điểm: Trong phân tử rượu etylic có nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử O, tạo ra nhóm -OH
III. Tính chất hoá học
1. Rượu etylic có cháy không ?
Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi (khi đốt nóng) tạo ra CO2 và nước.
PTHH
C2H6O(l) + 3O2(k)2CO2 (k)+ 3H2O (h)
2. Rượu etylic có phản ứng với natri không
Rượu etylic phản ứng với Natri giải phóng khí hiđro.
PTHH
2C2H5OH (l) + 2Na (r) C2H5ONa (dd)
+ H2(k)
3. Phản ứng với axit axetic
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
(Etyl axetat)
- Sản phẩm giữa rượu và axit gọi là este.
- Phản ứng este hoá là phản ứng giữa rượu và axit tạo thành este và nước
IV. Ứng dụng
Rượu etylic là nguyên liệu, nhiên liệu, dung môi.
V. Điều Chế
- Tinh Bột (đường) Rượu Etylic
- Cho etilen tác dụng với nước
C2H4 + H2O C2H5OH
4.4/ Câu hỏi và bài tập củng cố. :
HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 4 SGK/139.
BT1/139: (D) Trong phân tử có nhóm -OH
BT2/139: CH3-CH2-OH phản ứng đựoc với Na vì trong phân tử có nhóm -OH
PTHH: 2C2H5OH (l) + 2Na (r) C2H5ONa (dd) + H2(k)
BT 4/139
a) các con số 45o, 18o,12o, có nghiã là trong 100 ml rươụ có 45ml, 18ml, 12ml, rượu etylic nguyên chất.
b)
c) Số lít rượu 250 thu được là
Bài tập: Cĩ hai chất lỏng là benzen và rượu etylic.Hãy nhận biết mỗi chất bằng phương phápvật lý và phương pháp hĩa học.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài, làm bài tập 3, 5/139 SGK
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị: Đọc bài “Axit axetic” tìm hiểu tính chất vật lý, cất tạo phân tử và tính chất hoá học cuả axit axetic.
5 . RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- T54.doc