I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
-Tr×nh bµy ®îc Qui luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm.
- Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lạị.
2:Kĩ năng
- Quan sát, tư duy logic.phân tích, tổng hợp.
- HĐN , giải thích.
II: §å dïng
Bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
III: Phương pháp .
Vấn đáp ,
3 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2009 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/01/2011
Ngày giảng: 15/01/2011
TiÕt 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học.(tiếp)
I: Mục tiêu:
1: Kiến thức
-Tr×nh bµy ®îc Qui luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm.
- Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lạị.
2:Kĩ năng
- Quan sát, tư duy logic.phân tích, tổng hợp.
- HĐN , giải thích.
II: §å dïng
Bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
III: Phương pháp .
Vấn đáp ,
IV,Tổ chức giờ học .
1: ổn định tổ chức (1')
2: Kiểm tra bài cũ.10’
HS1: nhìn vào 1 ô nguyên tố cho chúng ta biết điều gì? Áp dụng ô 9,13,20?
HS2:Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì, 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau? Áp dụng chu kì 2 , nhóm I?
3. Vµo bµi:nh sgk
B/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động 1:((18')
Tìm hiểu sự biến đổi tích chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
*Mục tiêu :-Tr×nh bµy ®îc Qui luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm.
*Đồ dùng : Bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
*Cách tiến hành :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV yêu cầu hs quan sát các chu kỳ cụ thể sau đó rút ra qui luật biến đổi tính chất chung của một chu kỳ.
+ GV yêu cầu nhóm 1,3,5 quan sát chu kỳ 2, nhóm 2,4,6 quan sát chu kỳ 3 để trả lời các câu hỏi.
? Số lượng các nguyên tố?
? STT của nhóm cho biết gì?Cho biết số electron ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng chu kỳ biến đổi như thế nào?
Từ đó hãy hãy cho biết từ đầu tới cuối dãy của chu kỳ :
? Tính kim loại của nguyên tố thay đổi như thế nào?
? Tính phi kim của nguyên tố thay đổi như thế nào?
- HS quan sát các chu kỳ theo nhóm và tìm nội dung trả lời câu hỏi.Đại diện nhóm báo cáo , các nhóm khác nhận xét và bổ sung
GV nhận mạnh:
Đầu chu kỳ là một kim loại mạnh, cuối chu kỳ là một phi kim mạnh , kêt thúc là một khí hiếm.
- GV phân nhóm hs quan sát nhóm I và nhóm VII để rút ra nhận xét về: Sự biến đổi số lớp electron .
? sự biến đổi lớp electron , qui luật biến đổi tính kim loại và tính phi kim có đặc điểm gì khác với chu kỳ?
? Em hãy cho biết nguyên tố kim loại nào mạnh nhất , phi kim nào mạnh nhất?
HS quan sát nhóm I và Nhóm VII đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi .
Đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
1:Trong một chu kỳ.
* Chu kỳ 2.
-8 nguyên tố.
STT nhóm nhóm là số electron
lớp ngoài cùng của nguyên tử
( Li, Be ...Ne)
(1e , 2e, ...8e) lớp ngoài cùng.
Từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ:
Tính kim loại giảm dần.
Tính phi kim tăng dần.
* Chu kỳ 3.
-8 nguyên tố.
STT nhóm nhóm là số electron
lớp ngoài cùng của nguyên tử
Từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ:
Tính kim loại giảm dần.
Tính phi kim tăng dần.
KL:- Trong chu kỳ đi từ đầu chu kỳ đến cuối chu kỳ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân .
-Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8.
-Tính kim loại của nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần.
2:trong nhóm.
KL:
Khi đi từ trên xuống:
Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
Tính kimlaọi của các nguyên tố tăng dần.
Tính phi kim của ccác nguyên tố giảm dần.
Kim loại mạnh nhất là Fr.
Phi kim mạnh nhất là F.
Hoạt động 2(10')
ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
*Mục tiêu :- Dựa vào vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử , tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lạị
*Đồ dùng :Bảng TH
*Cách tiến hành :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV hướng dẫn hs từ các ví dụ cụ thể rút ra nhận xét.
GV đưa ra ví dụ:
Biết nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17, chu kỳ 3 , nhóm VII.
? Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố X và so sánh với các nguyên tố lân cận?
GV yêu cầu HS làm một vài ví dụ tương tự để HS rút ra nhận xét.
? Qua ví dụ em có nhận xét gì khi biết vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn?
- GV hướng dẫn hs đi từ các ví dụ cụ thể để rút ra nhận xét.
GV cho HS đọc SGK để trả lời câu hỏi và rút ra nhận xét.
Gv yêu cầu hS làm một vài Ví dụ để rút ra nhận xét.
1:Biết vị trí nguyên tố , ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
KL:
X có số hiệu nguyên tử là 17 Þp = 17 = số electron.
X ở chu kỳ 3 Þ có 3 lớp electron
X ở nhóm VII Þ có 7 electronẻ lớp ngoài cùng.
X là clo.
So sánh tính chất với các nguyên tố lân cận.
+Clo là phi kim yếu hơn flo nhưng hoạt động mạnh hơn brôm.
+clo mạnh hơn lưu huỳnh.
*Nhận xét:(SGK trang 100).
2:Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí của nguyên tố và tính chất của nguyên tố.
Nguyên tử của nguyên tố có:
p = 16; có 3 lớp electron , có 6 electron ngoài cùng Þ X thuộc ô 16, chu kỳ 3, nhóm VI. Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh.
Tính chất: S là phi kim tương đối mạnh.
*Nhận xét SGK(101).
C/Tổng kết và hướng dẫn học bài
1.Tổng kết (5').
Hãy điền thông tin vào phiếu học tập sau: tiếp tiết 39.
Vị trí nguyên tố
Cấu tạo nguyên tử
Tính chất của nguyên tố
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngoài cùng
Số hiệu nguyên tử 19
STT chu kỳ 4
STT nhóm I
Số hiệu nguyên tử
STT chu kỳ
STT nhóm
39
5
2
2:Hướng dẫn học bài(1').
HS làm bài tập trong SGK: 5,6,7 (101).
HS chuẩn bị nội dung cho bài luyện tập.
File đính kèm:
- tiet 40.doc