1. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Giúp HS
- Biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng.
- Nhớ và hệ thống lại những tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất.
b) Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng
- Viết phương trình hóa học.
- Giải các bài tập định lượng.
c) Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi viết PTHH và cân bằng PTHH.
2. CHUẨN BỊ :
a) Giáo viên : Bảng phụ
b) Học sinh : Ôn tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại gợi mở, phát vấn, hợp tác nhóm.
4 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1708 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 18: Luyện tập chương I - Huỳnh Thị Út, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT:18
LUYỆN TẬP CHƯƠNG I
Ngày dạy: 29 / 10 / 07
1. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Giúp HS
- Biết được sự phân loại của các hợp chất vô cơ và mối quan hệ giữa chúng.
- Nhớ và hệ thống lại những tính chất hóa học của mỗi loại hợp chất.
b) Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng
- Viết phương trình hóa học.
- Giải các bài tập định lượng.
c) Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi viết PTHH và cân bằng PTHH.
2. CHUẨN BỊ :
a) Giáo viên : Bảng phụ
b) Học sinh : Ôn tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ, muối.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại gợi mở, phát vấn, hợp tác nhóm.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
9A1:..........................................................
9A2:..........................................................
9A3:..........................................................
4.2/ Kiểm tra bài cũ : 2HS
Câu hỏi
* BT 3 (SGK/ 41) Viết các phương trình thực hiện những biến đổi hóa học sau:
a) FeCl3
(1) (2)
Fe2(SO4) Fe(OH)3
(6) (5)
Fe2O3
b) CuO
(1) (2) (3)
Cu (6) CuCl2
(5) (4)
Cu(OH)2
Đáp án
* HS làm đủ các bài tập về nhà
a) (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4 + 2FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) Fe2(SO4)3+ 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
(5) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(6) Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O
b) (1) 2Cu + O2 2CuO
(2) CuO + H2 Cu + H2O
(3) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
(4) CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
(5) Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2+ 2H2O
(6) Cu(OH)2 CuO + H2O
Điểm
1đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
1,5đ
4.3/ Bài mới :
* Giới thiệu bài:
Giữa các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối. Có sự chuyển đổi hóa học qua lại với nhau. Điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì ? chúng ta cùng nhau tìm hiểu “Luyện tập chương I ”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương I
- GV treo bảng phụ sơ đồ
Các hợp chất vô cơ
1HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hãy chọn các loại hợp chất vô cơ thích hợp điền vào bảng trên để thực hiện được các sơ đồ chuyển hóa.
+ Minh họa sơ đồ bằng lí thuyết
HS các nhóm đính bảng nhóm
- GV đính bảng sơ đồ hoàn chỉnh để HS đối chiếu dễ nhận xét.
- GV treo sơ đồ
- GV thông báo đây là sơ đồ minh họa tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
- GV treo sơ đồ
1HS các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hãy chọn các loại hợp chất vô cơ thích hợp điền vào bảng trên để thực hiện được các sơ đồ chuyển hóa.
+ Minh họa sơ đồ bằng lí thuyết
HS các nhóm đính bảng nhóm
- GV đính bảng sơ đồ hoàn chỉnh để HS đối chiếu dễ nhận xét.
ª Chuyển ý: Quan hệ giữa các hợp chất vô cơ rất đa dạng và phức tạp, để khắc sâu hơn chúng ta đi vào phần luyện tập.
* Hoạt động 3: Vận dụng làm bài tập
- GV yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ, hãy chọn chất thích hợp điền vào các PTHH sau cho mỗi loại hợp chất: oxit, axit, bazơ, muối.
- GV gợi ý: Ngoài những tính chất của muối được trình bày theo sơ đồ, muối còn có những tính chất nào ?
HS: Muối
Muối +muối 2 muối mới
Muối + kloạimuối mới +kloại mới
HS hoạt động cá nhân hoàn thành vào vở bài tập sau đó nêu miệng bài làm.
HS nhận xét bổ sung.
- GV kết luận ghi điểm
- GV chia nhóm HS gải bài tập ( nhóm 1 giải BT 1a
nhóm 2 giải BT 1b
nhóm 3 giải BT 2a
nhóm 4 giải BT 2b )
- GV phát phiếu học tập
HS thảo hoạt động nhóm
- GV chấm một số tập HS
- GV gợi ý câu b
? Chất rắn sau khi nung ? (CuO)
? Cthức tính klượng ? (m = n. M)
? Điều cần tìm ? (nCuO )
? Muốn tìm nCuO dựa vào đâu ?
(nNaOH nCuO )
HS nhận xét, bổ sung.
- GV kếtluận
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Phân loại các hợp chất vô cơ.
Các hợp chất vô cơ
Muối
Bazơ
Axit
Oxit
Muối trung
hòa
Muối
axit
Oxit
bazơ
Oxit
Axit
Bazơ
không
tan
Bazơ
tan
Axit
không
cóoxi
Axit
cóoxi
2. Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ
Oxitaxit
Oxitbazơ
+ bazơ
+ axit
Muối
+oxitaxit +oxitbazơ
+H2O +to +H2O
+ bazơ
+ oxitaxit
+bazơ +Axit +kloại +Axit
Axit
Bazơ
+ Muối
+Muối +oxitbazơ
II. Luyện tập
1. Bài tập1 (SGK/43)
(HS nêu lí thuyết theo sơ đồ)
2. Bài tập2: Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5
a. Gọi tên và phân loại các chất trên.
b. Trong các chất trên chất nào tác dụng được với
- Dung dịch HCl
- Dung dịch Ba(OH)2
- Dung dịch BaCl2
Viết các PTPƯ xảy ra
a)
TT
Cthức
Tên gọi
Ploại
Tác dụng với HCl
Tác dụng
với Ba(OH)2
Tác dụng với BaCl2
b) Phương trình phản ứng
1) Mg(OH)2 + 2HCl MgCl2 + 2H2O
2) CaCO3 + 2H Cl CaCl2 + H2O + CO2
3) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
4) NaOH + HCl NaCl + H2O
5) K2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2KOH
6) 2HNO3 + Ba(OH)2 Ba(NO3)2 + 2H2O
7) P2O5 + 3Ba(OH)2 Ba3(PO4)2 + 3H2O
8) K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl
3. Bài tập3 a, b (SGK/43)
Giải
a) Các phương trình hóa học
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 CuO + H2O
b) Số mol NaOH đã dùng.
nNaOH =
Số mol NaOH tham gia phản ứng.
Số mol CuO sinh ra sau khi nung theo PTPƯ
* Khối lượng CuO thu được
mCuO = n x M= 0,2 x 80= 16(g)
4.4/ Củng cố và luyện tập : Đã luyện tập ở phần trên
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Làm BT 2, 3c SGK/ 43
- Học ôn các tính chất hóa học: Oxit, axit, bazơ, muối.
- Kẻ sẳn mẫu tường trình thí nghiệm.
- Đọc trước bài thực hành “ Tính chất hóa học của bazơ và muối”
5 . RÚT KINH NGHIỆM
- Chương trình, SGK:
- GV: -
- HS:
File đính kèm:
- Hoa 9 t18.doc