I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:Biết được:
- Khái niệm về nồng độ moℓ (CM).
- Công thức tính CM của dung dịch
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức để tính CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận.
4. Trọng tâm:
- Biết cách tính nồng độ mol của dung dịch.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy – học:
a. Giáo viên: Các bài tập vận dụng liên quan.
b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm – đàm thoại – làm việc cá nhân.
2 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1931 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 63, Bài 42: Nồng độ dung dịch (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 33 Ngày soạn: 04/04/2014
Tiết : 63 Ngày dạy: 07/04/2014
Bài 42 : NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T2)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:Biết được:
- Khái niệm về nồng độ moℓ (CM).
- Công thức tính CM của dung dịch
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức để tính CM của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, cẩn thận.
4. Trọng tâm:
- Biết cách tính nồng độ mol của dung dịch.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy – học:
a. Giáo viên: Các bài tập vận dụng liên quan.
b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
2. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm – đàm thoại – làm việc cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp (1’)
8A1…….…………………………………......8A2……..………………………………………….
8A3…….……………………………………..8A4……..………………………………………….
8A5…….……………………………………..8A6……..……………….……………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1, 2, 3: Làm bài tập 5a, b, c SGK/146.
3. Bài mới(7’):
a. Giới thiệu bài: Ngoài nồng độ phần trăm, dung dịch còn có nồng độ mol/lit. Vậy, nồng độ mol/lit là gì? Cách tính ra sao?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu nồng độ mol của dung dịch(7’).
-GV: Yêu cầu HS nêu khái niệm nồng độ mol của dung dịch?
-GV: Giới thiệu công thức tính nồng độ mol của dung dịch. Yêu cầu HS suy ra công thức tính các đại lượng khác có trong công thức.
-GV: Giới thiệu các đại lượng có trong công thức tính nồng độ mol của dung dịch.
-HS: Dựa vào SGK trả lời.
-HS: Theo dõi và thực hiện:
-HS: Lắng nghe và ghi vở.
I. NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH ( CM):
Trong đó:
n: số mol chất tan.
V: thể tích dung dịch.
Hoạt động 2. Luyện tập(20’).
-GV: Yêu cầu và hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng sau:
+ Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
- GV: Yêu cầu HS tóm tắt.
- GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm hướng giải.
- GV: Gọi 1 HS lên sửa bài.
+ Ví dụ 2: Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M với 3 lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
-GV: Hướng dẫn HS các bước tiến hành loại bài tập này:
+ Tính n = n1 + n2.
+ Tính V = V1 + V2.
+ Tính CM.
+ Ví dụ 3: Tính số gam chất tan cần để pha chế 200 ml dung dịch NaCl 0,9M.
- GV: Hướng dẫn HS cách làm và yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập:
+ Tính số mol NaCl.
+ Tính mNaCl.
-HS: Làm các bài tập vận dụng theo hướng dẫn của GV
+ Ví dụ 1:
- HS: Tóm tắt đề bài.
-HS: Suy nghĩ và áp dụng công thức để làm bài tập trong 5 phút
- HS: Làm bài tập
+ Ví dụ 2:
- HS: Đọc đề bài và tóm tắt.
- HS: Làm các bước theo hướng dẫn.
+ Ví dụ 3:
- HS: Đọc đề bài và tóm tắt.
- HS: Lên bảng làm bài tập theo hướng dẫn của GV.
II. VẬN DỤNG
+ Ví dụ 1: Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch.
Giải:
=> Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là:
hoặc có thể viết là 0,5M.
-HS: Suy nghĩ và áp dụng công thức để làm bài tập trong 5 phút.
+ Ví dụ 2: Trộn 2 lit dung dịch đường 0,5M với 3 lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
Giải:
- Số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = 0,5.2 = 1(mol).
- Số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = 1.3 = 3(mol).
- Thể tích dung dịch đường sau khi trộn: V = 2 + 3 = 5(l).
- Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn:
4. Củng cố - Dặn dò (10’):
a. Củng cố(8’):
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK/146.
b. Dặn dò (2’):
- GV: + Yêu cầu HS về nhà học bài.
+ Yêu cầu HS làm bài tập 4, 6 SGK/146.
+ Yêu cầu HS chuẩn bị bài mới: “ Pha chế dung dịch”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- tiet 63 hoa 8.doc