Giáo án Hóa học 8 - Tiết 60, Bài 40: Dung dịch - Bùi Thị Như Hoa

1. Kiến thức:Biết được:

- Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà.

- Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.

2. Kĩ năng:

- Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím.) trong nước.

 - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày.

3. Thái độ:

- Làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

4. Trọng tâm:

- Khái niệm về dung dịch.

- Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 3279 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 60, Bài 40: Dung dịch - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 31 Ngày soạn: 18/03/2014 Tiết : 60 Ngày dạy: 28/03/2014 Bài 40 : DUNG DỊCH I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức:Biết được: - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà. - Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. 2. Kĩ năng: - Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím...) trong nước. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác. 4. Trọng tâm: - Khái niệm về dung dịch. - Biện pháp hòa tan chất rắn trong chất lỏng. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Hóa chất: đường, nước, muối ăn, xăng, dầu ăn. - Dung cụ: cốc thủy tinh, đũa thủy tinh. b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1’) 8A1…….…………………………………......8A2……..…………………………………………. 8A3…….……………………………………..8A4……..…………………………………………. 8A5…….……………………………………..8A6……..……………….……………………………2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Đưa mẫu vật là chai nước khoáng. Đặt vấn đề: Tại sao lại gọi là nước khoáng?Dẫn dắt và vào bài: Vậy, dung dịch ,chất tan ,dung môi là gì? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về dung dịch, dung môi, chất tan(15’). -GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 1: hòa tan đường vào nước. Nêu hiện tượng xảy ra. - GV giới thiệu: Khi đường tan vào nước tạo dung dịch nước đường; nước là dung môi; đường là chất tan. - GV: Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện thí nghiệm 2 và nhận xét hiện tượng xảy ra? - GV: Thông báo chất tan,dung môi,dung dịch trong TN trên.. -GV hỏi: Nước có phải là dung môi của tất cả các chất không? - GV: Yêu cầu HS nêu các kết luận có được qua 2 thí nghiệm. - GV: Yêu cầu HS lấy thêm một số ví dụ về dung dịch. -HS: Tiến hành thí nghiệm và nêu hiện tượng: Đường tan hết vào nước. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Tiến hành thí nghiệm 2 và nêu hiện tượng: +Dầu ăn tan trong xăng. +Dầu ăn không tan trong nước. - HS: Theo dõi và ghi nhớ. -HS: Suy luận và trả lời. -HS: Dựa vào 2 thí nghiệm để kết luận.. -HS: Lấy 1 vài ví dụ về dung dịch trong thực tế. I. DUNG MÔI, CHẤT TAN, DUNG DỊCH - Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác tạo thành dung dịch. - Chất tan là chất bị dung môi hòa tan. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi. Hoạt động 2. Tìm hiểu dung dịch chưa bão hòa và dung dịch bão hòa(10’). - GV: Tiếp tục yêu cầu HS làm thí nghiệm hòa tan đường vào nước theo các bước sau và nhận xét hiện tượng xảy ra: + Bước 1: Cho tiếp 1 muỗng đường vào sản phẩm thí nghiệm 1 và khuấy. + Bước 2: Cho từ từ và liên tục đường vào sản phẩm bước 1 và khuấy. - GV: Thông báo: Sản phẩm ở bước 1 được gọi là dung dịch chưa bão hòa; ở bước 2 gọi là dung dịch bão hòa. - GV: Yêu cầu HS làm bài tập hình thành các khái niệm. - HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm: + Đường tan hết. + Đường không tan hết. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Theo dõi câu hỏi và trả lời. II. DUNG DỊCH CHƯA BÃO HÒA, DUNG DỊCH BÃO HÒA - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có khả năng hòa tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. Hoạt động 3. Tìm hiểu phương pháp hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn(10’). - GV: Chiếu thí nghiệm mô phỏng. - HS: Cho HS thảo luận nhóm trong 3’ và yêu cầu HS chọn các phương pháp hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn. Giải thích? - GV: Điều chỉnh, so sánh đáp án chuẩn. Giải thích thêm về các phương pháp. - HS: Theo dõi thí nghiệm mô phỏng. - HS: Thảo luận nhóm 3 phút và các nhóm đưa ra các đáp án của nhóm mình. - HS: So sánh đáp án của nhóm với đáp án chuẩn của GV và ghi vở. III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? Khuấy dung dịch. Đun nóng dung dịch. Nghiền nhỏ chất rắn. Kết hợp đồng thời 3 biện pháp trên để giúp chất rắn hòa tan nhanh ở trong chất lỏng. 3. Củng cố(8’): a. Củng cố (7’): - GV: Củng cố kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi ô chữ. b. Dặn dò (1’): - GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập 3, 4 SGK/138. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài tiếp theo: “ Độ tan của một chất trong nước”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 60 hoa 8.doc
Giáo án liên quan