Giáo án Hóa học 8 - Tiết 55, Bài 36: Nước (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được

- Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca.), oxit bazơ (CaO, Na2O,.) , oxit axit ( P2O5, SO2,.) .

- Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.

2. Kĩ năng:

- Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca.), oxit bazơ, oxit axit.

- Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể .

3. Thái độ: Có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.

4. Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của nước

- Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 55, Bài 36: Nước (Tiết 2) - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 28 Ngày soạn: 26/02/2014 Bài 36 : NƯỚC (T2) Tiết : 55 Ngày dạy: 07/03/2014 I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được - Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca..), oxit bazơ (CaO, Na2O,...) , oxit axit ( P2O5, SO2,...) . - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2. Kĩ năng: - Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ, oxit axit. - Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể . 3. Thái độ: Có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của nước - Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên : Nước tác dụng với kim loại , với oxit bazơ, với oxit axit. b. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại – Trực quan. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp (1’) 8A1…….…………………………………......8A2……..…………………………………………. 8A3…….……………………………………..8A4……..…………………………………………. 8A5…….……………………………………..8A6……..……………….………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS1: Nêu thành phần hoá học của nước ? - HS2: Làm bài tập 3 SGK/125 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Như các em đã biết nước có một vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta. Vậy, tình trạng nước hiện nay như thế nào? Nguyên nhân từ đâu? Nước có những tính chất gì? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’) - GV: Cho HS quan sát mẫu nước. Nêu tính chất vật lí của nước? - GV: Thông báo: Nước hòa tan được đường, rượu, chất khí. Từ đó yêu cầu HS đánh giá khả năng hòa tan của nước? - HS: Quan sát mẫu và trả lời. - HS: Lắng nghe, suy luận và trả lời: Nước hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí II. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 1. Tính chất vật lí - Là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan được nhiều chất ( rắn, lỏng, khí) Hoạt động 2: Tính chất hoá học (20’) - GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm : cho Na vào cốc nước.Nêu hiện tượng xảy ra? - GV: Đặt câu hỏi: Tại sao phải dùng một lượng nhỏ Na? - GV: Cho biết sản phẩm và yêu cầu HS viết PTHH. - GV: Thông báo thêm: Nước cũng có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca,K,… - GV: Yêu cầu HS làm TN: Tác dụng của CaO với H2O.Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được? -GV: Thông báo:Hợp chất tạo thành là bazo và yêu cầu HS viết PTHH? - GV: Ngoài ra nước còn hoá hợp với Na2O, K2O… tạo ra NaOH, KOH.. và kết luận. - GV: Mô tả TN: P2O5 tác dụng với H2O.Và thông báo: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axit. Vậy hợp chất tạo ra ở phản ứng trên thuộc loại axit - GV: Thông báo sản phẩm và yêu cầu HS viết PTHH - GV thông báo: Nước còn hóa hợp với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5…và kết luận. - HS: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. - HS: Suy nghĩ,liên hệ phản ứng và trả lời. - HS: Viết PTHH. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Thực hiện thí nghiệm và nêu các hiện tượng xảy ra. - HS: Lắng nghe và viết PTHH. - HS: Nghe giảng và ghi bài. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Viết PTHH - HS: Lắng nghe và ghi bài. 2. Tính chất hoá học: a.Tác dụng với kim loại - PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 - Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: K, Na, Ba, Ca… b. Tác dụng với oxit bazơ H2O + CaO Ca(OH)2 - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. c. Tác dụng với oxit axit 3H2O + P2O5 2H3PO4 - Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Hoạt động 3: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất – chống ô nhiễm nguồn nước (7’) - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 5’ các câu hỏi sau: 1.Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất? 2. Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm? - GV: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm. - GV: Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - GV: Nhận xét,bổ sung,kết luận. - HS: Thảo luận theo nhóm về các yêu cầu mà GV đưa ra. -HS: Trình bày kết quả thảo luận nhóm. -HS: Bổ sung. - HS: Ghi bài. III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất- chống ô nhiễm nguồn nước - Nước có vai trò rất quan trọng trong đời sống sinh hoạt cũng như trong sản xuất. - Các biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước: Không vứt rác bừa bãi, xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi đổ xuống ao, hồ, sông biển. … 3.Củng cố - Dặn dò về nhà (7’): a. Củng cố (5’): - Cho HS nhắc lại tính chất hoá học của nước và viết PTHH. b. Dặn dò (2’): - Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,5/ 125 - Chuẩn bị bài “ Axit – bazơ - muối”. - Ôn lại khái niệm, cách gọi tên, phân loại oxit. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 55.doc
Giáo án liên quan