I. Mục tiêu
1-Kiến thức: Biết đ¬¬ược:
Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại muối
2-Kĩ năng
- Phân loại đ¬¬ược muối theo công thức hóa học cụ thể.
- Viết đ¬¬ược CTHH, đọc đ¬¬ược tên của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit
- Tính đ¬¬ược khối lư¬¬ợng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực học tập
II. Chuẩn bị
- Bộ bìa có viết công thức của một số axit, bazơ, axit, muối để HS tập phân loại và ghép CTHH của các loại hợp chất.
HS ôn tập công thức, tên gọi của oxit, bazơ, axit
III. Hoạt động dạy học
1- Ổn định tổ chức: 8A
8B
2- Kiểm tra
- Viết công thức chung của oxit, bazơ, axit?
- Chữa bài 2/130 SGK
5 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2067 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 55: Axit - Bazơ - Muối (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/03/2014
Ngày giảng: 25/03/2014
TIẾT 55 AXIT- BAZƠ- MUỐI (Tiếp)
I. Mục tiêu
1-Kiến thức: Biết được:
Định nghĩa, cách gọi tên, phân loại muối
2-Kĩ năng
- Phân loại được muối theo công thức hóa học cụ thể.
- Viết được CTHH, đọc được tên của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit
- Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực học tập
II. Chuẩn bị
- Bộ bìa có viết công thức của một số axit, bazơ, axit, muối để HS tập phân loại và ghép CTHH của các loại hợp chất.
HS ôn tập công thức, tên gọi của oxit, bazơ, axit
III. Hoạt động dạy học
1- Ổn định tổ chức: 8A
8B
2- Kiểm tra
- Viết công thức chung của oxit, bazơ, axit?
- Chữa bài 2/130 SGK
Gốc axit
Công thức axit
Tên axit
-Cl
HCl
Axit clo hiđric
=SO3
H2SO3
Axit sunfurơ
=SO4
H2SO4
Axit sunfuric
=CO3
H2CO3
Axit cacbonic
=PO4
H3PO4
Axit photphoric
=S
H2S
Axit sunfu hiđric
-Br
HBr
Axit brom hiđric
-NO3
HNO3
Axit nitric
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Hãy viết công thức của một số muối mà em biết ?
? Em hãy nhận xét thành phần của muối
GV lưu ý HS so sánh với
thành phần của bazơ và axit để HS thấy được phần giống và khác nhau của ba loại hợp chất trên
Lưu ý trong phân tử axit
luôn luôn có những nguyên tử H có thể được thay thế bằng các kim loại (nguyên tử H axit), có thể có nguyên tử H không có khả năng này. Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H của axit ta được muối. Vì vậy khi muối không còn nguyên tử H axit là muối trung hòa, phân tử muối còn nguyên tử H axit ở gốc axit là muối axit.
?Hãy rút ra định nghĩa muối.
? Từ các nhận xét trên, các em hãy viết công thức chung của muối?
GV lưu ý HS liên hệ
với công thức chung của bazơ và axit ở góc bảng phải.
GV:gọi một HS giải thích công thức.
?Dựa vào thành phần cấu tạo của muối, người ta phân loại muối như thế nào ?
GV: giới thiệu cách
phân loại muối Yêu cầu HS lấy ví dụ
GV: Hướng dẫn cách đọc tên muối
III/ Muối
1/ Định nghĩa
VD: Al2(SO4)3 ; NaCl; Fe(NO3)3
HS: Nhận xét
+Trong thành phần của phân tử muối có nguyên tử kim loại và gốc axit.
+Muối giống bazơ: Có nguyên tử kim loại
+ Muối giống axit: Có gốc axit
HS: Nêu định nghĩa
- Muối là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
2 Công thức.
+ Công thức chung : MxAy
- Với : M là kim loại.
A là gốc axit. x, y là chỉ số
3- Phân loại và cách gọi tên.
* Dựa vào thành phần người ta chia muối làm hai loại.
+ Muối trung hoà : Là muối mà gốc axit không còn nguyên tử H có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
- Ví dụ : Na2SO4, K3PO4, CaCO3.
+ Muối axit : Là muối mà gốc axit còn có nguyên tử H cha đợc thay thế bằng nguyên tử kim loại.
- Ví dụ : NaHCO3, CaHPO4...
*Tên muối = Tên kim loại ( kèm hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị ) + tên gốc axit.
- Ví dụ. NaNO3 : Natri nitơrat
CaSO4 : Canxi sunfat
Fe(NO3)2 : Sắt (II) nitơrat
KHCO3 : Kalihiđrôcacbonat.
Bài tập 1: Lập công thức các muối sau:
Bari hiđro cacbonat
Magie clorua
Nhôm nitrat
Bari sunfat
Canxi hiđro photphat
Sắt (III) sunfat
Bài tập 2 Gọi tên các muối sau:
Ca(H2PO4)2 ; Ca3(PO4)2 ; Fe2(SO4)2 ;
CuCl2 ; Zn(NO3)2 ; MgCO3.
4- Củng cố
Bài tập 3
Cho 9.8 g axit H2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
5- Hướng dẫn về nhà
-Làm bài tập : 6c (SGK- 130) và 37. 2,3 11, 13 16, 19.
- Chuẩn bị nội dung bài luyện tập 7
Ngày soạn: 19/03/2014
Ngày giảng: 27/03/2014
TIẾT 56 BÀI LUYỆN TẬP 7
I. Mục tiêu
1-Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học về thành phần hóa học, tính chất hóa học của nước.
- HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi, và phân loại các axit, bazơ, muối.
- HS nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các bazơ tan và không tan trong nước, các muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên các axit, bazơ, muối.
2-Kỹ năng
- Viết phương trình phản ứng của nước với một số kimloại, oxit bazơ, oxit axit .
Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng
- Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố.
- Viết được CTHH của axit, muối, bazơ khi biết tên.
- Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
- Tính được khối lượng một số axit, bazơ, muối tạo thành trong phản ứng
II. Chuẩn bị
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra Kết hợp trong bài
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Phát phiếuhọc tập
+Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính chất hóa học của nước.
+Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ.
+Nhóm 3: Thảo luận về CTHH, định nghĩa, tên gọi của oxit, muối.
+ Nhóm 4: Ghi lại các bước tính theo PTHH
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Đưa bài tập số 2
-Yêu cầu HS đọc tóm tắt đề
-Gọi một HS lên bảng làm bài tập
GV xem các học sinh khác làm bài
GV:Đưa bài tập số 3
-HS đọc tóm tắt đề
-Gọi một HS lên bảng làm bài tập
GV xem các học sinh khác làm bài và chấm vở nếu cần
I- Kiến thức cần nhớ
HS hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo
1. Thành phần của nước : Gồm H và O
-Tính chất:
T/d với kim loại tạo thành dd bazơ và H2
T/d với oxit bazơ tạo thành dd bazơ
T/d với oxit axit tạo thành dd axit
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Định nghĩa
Gồm PK & KL và oxi
Gồm H và gốc axit
GồmKL và nhóm OH
Gồm KL và gốc axit
CT
MxOy
HnA
M(OH)n
MxAy
Phân loại
Oxit axit
Oxit bazơ
Axit có oxi
Axit không có oxi
Bazơtan
Bazơ khôngtan
Muối trung hòa
Muối axit
2. Các bước làm bài toán tính theo PTHH
- Chuyển đổi số liệu
- Viết PTHH
- Rút tỷ lệ theo PTHH
- Tính kết quả theo yêu cầu.
II- Bài tập
Bài tập 1 (SGK-131): PTHH
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế
Bài tập 2:
Biết khối lượng mol của một oxit là 80. Thành phần về khối lượng oxi trong oxit là 60%. Xác định công thức của oxit và gọi tên.
Giải:
Gọi công thức của oxit đó là: RxOy
-Khối lượng của oxi có trong 1mol là :
= 48 g
Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3
x. MR = 80 - 48 = 32g
x
1
2
3
M
32(S)
16(loại)
10,3(loại)
Vậy R là S.
Bài tập 3 : Cho 9,2 g Na vào nước dư
a.Viết PTHH
b. Tính .
c. Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng.
Giải:
PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
= = 0,4 mol
Theo PT: = 1/2. = 0,4 : 2 = 0,2 mol
= 0,2 . 22,4 = 4,48l
= 0,4 mol
= 0,4 . 40 = 26g
4- Củng cố
Bài tập 4:Cho 16 g NaOH tác dụng với dung dịch chứa 7,3 g axit HCl. Tính khối lượng của các chất trong dung dịch tạo thành sau phản ứng.
5- Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị sẵn mẫu tường trình thí nghiệm bài thực hành 6
- Bài tập: 2,3,4,5/132 SGK
File đính kèm:
- hoa 8 t55.doc