I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa l¬ượng chất (n), khối lư¬ợng (m) và thể tích (V).
2. Kỹ năng: Tính đ¬ược m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại l¬ượng có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực, yêu môn học
II. Chuẩn bị
HS: Bảng nhóm ; Học kĩ bài mol
III. Hoạt động dạy học
1- Ổn định tổ chức 8A
8B
2- Kiểm tra
HS 1 a/ Tính khối lượng của 0,125 mol CO2.
(Khối lượng mol CO2 = 12 + 16 . 2 = 44g
Khối lượng của 0,125 mol CO2 = 44 . 0,125 = 5,5 g) (1)
b/ Tính số mol có trong 11 g CO2
(Khối lượng mol CO2 = 12 + 16 . 2 = 44g
Số mol có trong 11 g CO2 =
HS 2 c/ Tính thể tích của 0, 125 mol CO2
(Thể tích của 1 mol CO2 (đktc) = 22,4 lít
Thể tích của 0,125 mol CO2 = 22,4 . 0,125 = 2,8 lít (2)
d/ Tính số mol chứa trong 5,6 lít CO2 (đktc).
(Thể tích của 1 mol CO2 (đktc) = 22,4 lít
Số mol chứa trong 5,6 lít CO2 =
6 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1527 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 27-28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/11/2013
Ngày giảng: 19/11/2013
TIẾT 27 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT-LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V).
2. Kỹ năng: Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực, yêu môn học
II. Chuẩn bị
HS: Bảng nhóm ; Học kĩ bài mol
III. Hoạt động dạy học
1- Ổn định tổ chức 8A
8B
2- Kiểm tra
HS 1 a/ Tính khối lượng của 0,125 mol CO2.
(Khối lượng mol CO2 = 12 + 16 . 2 = 44g
Khối lượng của 0,125 mol CO2 = 44 . 0,125 = 5,5 g) (1)
b/ Tính số mol có trong 11 g CO2
(Khối lượng mol CO2 = 12 + 16 . 2 = 44g
Số mol có trong 11 g CO2 =
HS 2 c/ Tính thể tích của 0, 125 mol CO2
(Thể tích của 1 mol CO2 (đktc) = 22,4 lít
Thể tích của 0,125 mol CO2 = 22,4 . 0,125 = 2,8 lít (2)
d/ Tính số mol chứa trong 5,6 lít CO2 (đktc).
(Thể tích của 1 mol CO2 (đktc) = 22,4 lít
Số mol chứa trong 5,6 lít CO2 =
3-Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS cả lớp quan sát phần kiểm tra bài cũ đặt vấn đề:
? Dựa vào phần a, hãy cho biết: số liệu nào biểu thị M, n, m?
? Từ phép tính(1) cho thấy M, n, m được viết trong một biểu thức ntn?
? Rút ra biểu thức tính số mol hoặc khối lượng mol?
GV gọi 2 HS lên chữa
bài tập và chấm vở một số HS
? Dựa vào phần (c) hãy cho biết: số liệu nào biểu thị V, n?
? Từ phép tính(2) cho thấy V, n được viết trong một biểu thức ntn?
? Hãy rút ra biểu thức tính n theo thể tích
.
GV gọi 2 HS lên chữa
bài tập .
I. Chuyển đổi giữa số mol và khối lượng chất
HS: trả lời, yêu cầu:
+ Biểu thị M (44), n(0,125),
m( 5,5)
+ m = n M
m = n M (g)
n = m : M (mol) (3)
M = m : n (g)
Bài tập 1
1) Tính khối lượng của:
0,15 mol Fe2O3
0,75 mol MgO
2) Tính số mol của:
2g CuO
10g NaOH
HS thảo luận áp dụng công thức làm bài tập. Yêu cầu
1/ a) mFe2O3 = n M = 0,15160 = 24 (g)
b) mMgO = n M = 0,75 40 =30 (g)
2/ a) nCuO = = 0,025 mol
b) nNaOH = = 0,25 mol
II. Chuyển đổi giữa số mol và thể tích khí như thế nào?
HS: trả lời, yêu cầu:
+ Biểu thị V(2,8), n(0,125)
+ 22,4 . n = V (đktc)
Đktc: V = n 22,4 (lít) (4)
n = V : 22,4(mol)
Bài tập 2:
1) Tính thể tích ở đktc của:
0,25 mol khí O2
0,625 mol khí CO
2) Tính số mol của:
2,8 lit khí CH4 (ở đktc)
3,36 lit khí CO2 (ở đktc)
HS thảo luận áp dụng công thức, làm bài tập vào vở. Yêu cầu:
1- a) VO2 = n.22,4= 0,25 22,4 = 5,6 lit
b) VCO = n.22,4= 0,62522,4 =14 lit
2- a) nCH4 = = = 0,125 mol
b) nCO2 = = 0,15 mol
4-Củng cố Điền số thích hợp vào ô trống của bảng sau
n(mol)
M(gam)
Vkhí(đktc) (lit)
Số phân tử
CO2
0,01
0,44
0,024
0,06.1023
N2
0,2
5,6
4,48
1,2.1023
SO3
0,05
4
1,12
0,3..1023
CH4
0,25
4
5,6
1,5.1023
HS thảo luận nhóm;
GV gọi ở mỗi nhóm một HS lên điền lần lượt vào các ô trống
GV giám sát, tổ chức chấm điểm cho từng nhóm
5- Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập 1,2,3 (SGK/67)
- Hướng dẫn HS làm bài tập 5
Ngày soạn: 15/11/2013
Ngày giảng: 19/11/2013( Chiều)
TIẾT 27 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT-LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Củng cố chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất, hs vận dụng vào làm bài tập
2. Kỹ năng: Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực.
II. Chuẩn bị
Bảng nhóm
Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
8A
8B
2. Kiểm tra:
1- Viết công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng
áp dụng : Tính khối lượng của: a/ 0,35 mol K2SO4
b/ 0,015 mol AgSO4
2- Viết công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí
áp dụng : Tính thể tích (ở đktc) của: a/ 0,025 mol CO2
b/ 0,075 mol NO2
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV gọi 3 HS lên bảng làm
GVchấm vở của 1 vài HS.
GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai.
Yêu cầu HS áp dụng công thức 3 và 4 ở bài trước để làm bài tập.
m = n M (3)
n= (4)
?Nếu ghép 3 và 4 ta được biểu thức nào?
m= M (5)
?Hãy tính khối lương SO2 theo (5)
Yêu cầu HS áp dụng công thức 3 và 4 ở bài trước để làm bài tập.
n= (3’)
V = n 22,4 (lít) (4’)
?Nếu ghép 3’ và 4’ ta được biểu thức nào?
V = 22,4 (5’)
GV yêu cầu HS áp dụng (4) tính tổng số mol CO và CO2 . Dựa vào % tính số mol và áp dụng (3) tính klg mỗi chất ở phần a.
GV yêu cầu HS áp dụng (3) tính số mol mỗi chất và áp dụng (4) tính klg mỗi chất ở phần b.
GV yêu cầu HS thỏa luận làm bài tập 3
- Nêu phương hướng giải bài tập
1- Bài tập số 3(SGK-67)
HS lên bảng làm bài tập, yêu cầu
a. nFe = 0,5 (mol )
nCu = 1 (mol )
nAl = = 0,2 (mol )
b. VH2 = n 22.4 = 3 22,4 = 28l
VCO2 = n 22.4 = 0.175 22.4 = 3.92l
VN2 = n 22.4 = 3 22.4 = 67.2l
c. nhỗn hợp khí = nCO2 + nH2 + nN2
=
Vhỗn hợp khí = n 22,4 = 0,05 22,4 = 1,12l
Bài tập 1
a- Tính khối lượng của 4,48 lit SO2 ở đktc
b- Tính thể tích ở đktc của 32 g SO2
HS thảo luận làm bài
tập vào vở
HS lên bảng làm bài tập. Yêu cầu.
a) nSO2 =
m SO2 = 0,2 . 64= 12,8 g
HS thảo luận
+ m =M
hay m SO2 =
b) nSO2=
VSO2= 0,5
HS thảo luận
V = 22,4 (5’)
hay VSO2=22,4= 11,2 (lít)
Bài tập 2
a) Tính khối lượng mỗi chất có trong 16,8 lít(đktc) hỗn hợp chứa 40% CO2 và 60% CO.
b)Tính thể tích ở đktc của 20,4 gam hỗn hợp chứa 50% H2S và 50%CH4 về khối lượng.
HS áp dụng (4) tính tổng số mol CO và CO2 . Dựa vào % tính số mol và áp dụng (3) tính klg mỗi chất ở phần a.
a) nhỗn hợp=
nCO2 =
m CO2= 44 0,3 = 13,2 g
nCO = 0,75 - 0,3= 0,45 mol
m CO= 28 0,45 = 12,6g
HS áp dụng (3) tính số mol mỗi chất và áp dụng (4) tính klg mỗi chất ở phần b.
b) nH2S =
nH2S = 0,322,4 = 6,72 (lít)
nCH4 = = 0,7 mol
VCH4 (đktc) =0,7 22,4 = 15,68 (lít)
Bài tập 3
a)Tính số nguyên tử, phân tử có trong 4,9 g H2SO4 và trong 3,36 lít khí NH3 ở đktc.
Phân tử nào có nhiều số nguyên tử hơn?
b)Tính thể tích ở đktc của 3. 1021 phân tử Cl2?
HS thảo luận làm bài tập
a) n= = 0,05 (mol)
Þ số phõn tử = 0,05´ 6´ 1023 = 3´1022
1 phân tử H2SO4 chứa 7 nguyên tử
Þ số nguyên tử = 7´ 3 ´ 1022 = 21´1022
V== 0,15 (mol)
Þ số phân tử = 0,15´ 6´ 1023 = 9´1022
1 phân tử NH3 chứa 4 nguyên tử
Þ số nguyên tử = 4´ 9´ 1022= 36´1022
Vậy phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hơn
b) số mol Cl2 = = 0,005 (mol)
Þ V(đktc) = 0,005´ 22,4 = 0,112 (l)
hay 112 ml
4. Củng cố: Giáo viên yêu cầu hs nhắc lại các công thức chuyển đổi
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm bài tập 4,5,6 (SGK/67)
Tổ duyệt
File đính kèm:
- tiet 27,28.doc