Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23-24

I- MỤC TIÊU

1-Kiến thức: Biết đư¬ợc

Ý nghĩa của phư¬ơng trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.

2-Kĩ năng

Xác định đ¬ược ý nghĩa của một số phư¬ơng trình hoá học cụ thể

3. Thái độ: giáo dục ý thức tích cực học tập, yêu môn học.

II- CHUẨN BỊ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1- Ổn định tổ chức 8A

 8B

2- Kiểm tra

1. Hãy nêu các bước lập PTHH

2. Gọi HS chữa bài 2,3(SGK- 78,79)

3- Bài mới

 

doc5 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 23-24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/11/2013 Ngày giảng: 05/11/2013 Tiết 23 - Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiếp theo) I- MỤC TIÊU 1-Kiến thức: Biết được Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất phản ứng và sản phẩm, tỉ lệ số phân tử, số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2-Kĩ năng Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể 3. Thái độ: giáo dục ý thức tích cực học tập, yêu môn học. II- CHUẨN BỊ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Ổn định tổ chức 8A 8B 2- Kiểm tra Hãy nêu các bước lập PTHH Gọi HS chữa bài 2,3(SGK- 78,79) 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đặt vấn đề: ở tiết trước,chúng ta đã học về cách lập PT hoá học. ?Vậy nhìn vào PT chúng ta biết được những điều gì? GV tổng kết ý kiến của các nhóm sử dụng PT 1 bài tập 3 ? Các em hiểu tỉ lệ trên như thế nào? ? Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong các PƯ ở bài tập số 2,3/57. GV chấm vở một vài HS II. Ý nghĩa của phương trình hoá hoc HS Thảo luận nhóm, ghi lại ý kiến vào bảng nhóm -PTHH cho biết lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong PƯ. - Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ về hệ số của mỗi chất trong PT. Ví dụ 1: PTHH: 2HgO 2Hg + O2 Ta có tỉ lệ: Số phân tử HgO : Số ngtử Hg: Số phân tử O2 = 2: 2 : 1 Nghĩa là: Cứ 2 phân tử HgO bị phân hủy tạo ra 2 ngtử Hg và 1 phân tử O2. Ví dụ 1: PTHH: 2H2 + O2 ® 2H2O Ta có tỉ lệ: Số phân tử H2: Số phân tử O2 : Số phân tử H2O = 2 : 1: 2 HS lên chữa bài a) 4Na + O2 2Na2O Số nguyên tử Na : Số phân tử oxi : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2 b) P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Số phân tử P2O5 : Số phân tử nước : Số pt H3PO4 = 1 : 3 : 2 c) 2HgO 2Hg + O2 Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số pt O2 = 2 : 2 : 1 d) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số pt H2O = 2 : 1 : 3 4- Củng cố Bài tập 1 Lập PTHH của các PƯ sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số ptử giữa 2 cặp chất (tuỳ chọn) trong mỗi PƯ: a) Đốt bột nhôm trong không khí, thu được nhôm oxit b) Cho sắt tác dụng với clo, thu được hợp chất sắt (III) clorua c) Đốt cháy khí metan (CH4) trong không khí, thu được khí cacbonic và nước Bài tập 2 Lập PTHH của các PƯ sau a/ Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 b/ Na + H2O NaOH + H2 c/ NH3 + O2 NO + H2O d/ KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O 5- Hướng dẫn về nhà - Học bài, làm bài tập: 1 ; 4b; 5b; 6, 7 (SGK- 58) -Ôn tập + Hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lí + Định luật bảo toàn khối lượng + Các bước lập PTHH + ý nghĩa của PTHH Ngày soạn: 02/11/2013 Ngày giảng: 07/11/2013 Tiết 24-Bài 17 BÀI LUYỆN TẬP 3 I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS được củng cố các khái niệm về htg vật lí, hiện tượng hóa học, PƯHH (định nghĩa, bản chất, điều kiện), định luật BTKL, và PTHH. 2.Kỹ năng - Rèn luyện các kĩ năng phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học, lập CTHH và lập PTHH khi biết các chất PƯ và sản phẩm*. - Biết sử dụng định luật bảo toàn khối lượng vào làm các bài toán (ở mức độ đơn giản) 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu môn học II. CHUẨN BỊ - HS: Ôn tập các khái niệm cơ bản trong chương III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1- Ổn định tổ chức 8A 8B 2- Kiểm tra: Kết hợp bài mới 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học khác nhau ntn? ?Phản ứng hóa học là gì? ?Bản chất của PƯHH? ?Dấu hiệu nhận biết có PƯHH xảy ra? ?Nội dung định luật bảo toàn khối lượng?Giải thích đl. ?Các bước lập PTHH? GV đưa ra bài tập 1. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi trong bài tập GV ra bài tập, gọi HS trả lời từng phần GV gọi HS tóm tắt đầu bài Yêu cầu HS làm bài; một em lên bảng làm GV tổ chức cho HS nhận xét, sửa sai GV yêu cầu HS thảo luận nhóm; làm bài tập GV yêu cầu các nhóm HS báo cáo kết quả. I- Kiến thức cần nhớ HS tư duy nhớ lại kiến thức, trả lời các câu hỏi. Yêu cầu nêu được: -Htg vật lý: không có chất mới sinh ra Htg hóa học có sinh ra chất mới. -PƯHH là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Bản chất của PƯHH là do liên kết giữa các ngtử trong phân tử thay đổi làm cho phân tử này biến thành phân tử khác chất này biến đổi thành chất khác. - Dấu hiệu nhận biết có PƯHH xảy ra: xuất hiện chất mới xuất hiện có tính chất khác với chất PƯ. - ĐLBTKL:Trong 1 PƯHH, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia PƯ. - Các bước lập PTHH:3 bước +Viết sơ đồ PƯ. + Cân bằng số ngtử của mỗi ngtố. + Viết PTHH. II- Luyện tập: HS làm bài tập theo hướng dẫn của GV Bài tập 1: Cho sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3 như sau: H H N H H H H H N N H H N H H H Hãy cho biết: a. Tên và công thức hh của các chất tham gia và sản phẩm. b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đôỉ? Phân tử nào được tạo ra? c. Số nguyên của mỗi nguyên tố trước và sau p/ư là bao nhiêu, có giữ nguyên ko? d. Lập phương trình hh của p/ư trên HS trả lời, yêu cầu: * Các chất tham gia: Hiđrô, Nitơ * Sản phẩm: Amôniăc * Trước PƯ: - Hai nguyên tử H liên kết với nhau tạo thành 1ptử H2 - Hai nguyên tử N liên kết với nhau tạo thành 1 ptử N2 * Sau PƯ:- Một nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hiđro tạo thành một ptử amoniac * Phân tử biến đổi: N2, H2 * Phân tử được tạo ra: NH3 Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau PƯ giữ nguyên (2ngtử N; 6 ngtử H) PTHH: N2 + 3H2 to, xt 2NH3 Bài tập 2: Nung 84 kg magie cacbonat (MgCO3), thu được m(kg) magie oxit và 44 kg khí cacbonic a) Lập PTHH của PƯ b) Tính khối lượng magie oxit được tạo thành HS tóm tắt đầu bài: Yêu cầu: - Klg MgCO3 = 84 kg - Khối lượng CO2 = 44kg - Khối lượng MgO = ? a- PTHH MgCO3 MgO + CO2 b- Theo ĐLBTKL m MgCO3 = mMgO + mCO2 = 84 – 44 = 40 Bài tập 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: a) R + O2 R2O3 b) R+ HCl RCl2 + H2 c) R + H2SO4 R2(SO4)3 + H2 d) R + Cl2 RCl3 e) R + HCl RCln + H2 HS thảo luận nhóm; làm bài tập. Yêu cầu: a) 4R + 3O2 2R2O3 b) R + 2HCl RCl2 + H2 c) 2R + 3H2SO4 R2(SO4)3 + 3H2 d) 2R + 3Cl2 2RCl3 e) R + 2nHCl RCln + nH2 4. Củng cố: Gv hệ thống lại những nội dung trọng tâm và những dạng bài tập chủ yếu 5-Hướng dẫn về nhà Ôn tập kiến thức chương 2 và làm các bài tập 2,3,4,5 ( SGK trang 60,61) Tổ duyệt tiết 23,24

File đính kèm:

  • doctiet 23,24.doc