Giáo án Hóa học 8 - Tiết 2, Bài 2: Chất

1.Kiến thức:

- HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.

- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.

- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác(chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp(gồm nhiều chất) thì không.

- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất(Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)

3.Thái độ:

- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 2439 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 2, Bài 2: Chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/08/2013 Ngày giảng : 16/08 CHƯƠNG I: CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ Tiết 2. Bài 2: CHẤT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác(chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp(gồm nhiều chất) thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất(Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. HS: một ít muối, một ít đường III. Tiến trình dạy- học: 1. Ổn định tổ chức: 8A1 : 16/8 2. Kiểm tra : ? Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động 1: Chất có ở đâu? ? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh? ? Những vật thể cây cỏ, sông suối… khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào? ? Vậy có 2 loại vật thể? GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên. HS: Quan sát hình vẽ trong SGK ? Các vật thể được làm từ vật liệu nào? GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất. GV: Tổng kết thành sơ đồ HS Thảo luận nêu ý kiến GV: Bổ sung và chốt kiến thức I. Chất có ở đâu? Vật thể Tự nhiên Gồm có một số chất khác nhau Nhân tạo Được làm từ vật liệu Mọi vật liệu từ chất hay hỗn hợp các chất đều làm - Ở đâu có vật thể nơi đó có chất Hoạt động 2: Tính chất của chất: GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm. ?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc, mùi, vị ra sao? GV: Làm thí nghiệm: Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ ? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?(nhiệt độ sôi, nóng chảy) HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? ? Vậy biết được tính chất nào? GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý ? Hãy nhắc lại tính chất vật lý GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt ?Ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn được điện? GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy ? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất là gì? ? Em hãy phân biệt đường và muối? GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất. HS làm bài tập 4 GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì? ? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì? II. Tính chất của chất 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điên, dẫn nhiệt… - Tính chất hóa học: 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? - Giúp nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống. 4.Củng cố - luyện tập: Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất. 5. Hướng dẫn HS tự học BTVN số 1,2,4 *Tự rút kinh nghiệm sau tiết dạy

File đính kèm:

  • docTiet 2 Hoa 8.doc