I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
HS hiểu :
• Sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và PƯ OXH – K
• Muốn lập PTHH của PƯ OXH – K theo phương pháp thăng bằng electron phải tiến hành qua mấy bước ?
2. Về kỹ năng :
Cân bằng nhanh chóng các PTHH của PƯ OXH – K đơn giản theo phương pháp thăng bằng electron.
II. CHUẨN BỊ:
GV yêu cầu HS ôn tập :
• Các khái niệm sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và PƯ OXH – K đã học ở THCS
• Khái niệm số oxi hóa và qui tắc xác định số oxi hóa đã học ở chương trước.
5 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1422 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 (Ban cơ bản) - Bài 17: Phản ứng oxi hóa khử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXIHÓA –KHỬ
BÀI 17: PHẢN ỨNG OXI HÓA–KHỬ.
MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Về kiến thức :
HS hiểu :
Sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và PƯ OXH – K
Muốn lập PTHH của PƯ OXH – K theo phương pháp thăng bằng electron phải tiến hành qua mấy bước ?
Về kỹ năng :
Cân bằng nhanh chóng các PTHH của PƯ OXH – K đơn giản theo phương pháp thăng bằng electron.
CHUẨN BỊ:
GV yêu cầu HS ôn tập :
Các khái niệm sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và PƯ OXH – K đã học ở THCS
Khái niệm số oxi hóa và qui tắc xác định số oxi hóa đã học ở chương trước.
ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA BÀI CŨ:
GIẢNG BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Hình thành quan niệm mới về sư oxi hóa
Lấy VD :
Yêu cầu HS xác định soxh của Mg và oxi trước và sau PƯ
Yêu cầu HS nhận xét về sự thay đổi soxh của Mg
Đưa ra định nghĩa mới : “sự oxi hóa là sự nhường electron”
Hoạt động 2 : Hình thành quan niệm mới về sự khử
Lấy VD :
Yêu cầu HS xác định soxh của Cu trước và sau PƯ
Yêu cầu HS nhận xét về sự thay đổi soxh của Cu
Đưa ra định nghĩa mới : “Sự khử là sự thu electron”
Hoạt động 3 : Hình thành quan niệm mới về chất khử, chất oxi hóa
Yêu cầu HS nhắc lại quan niệm cũ
Chỉ ra bản chất : chất nhường e là chất khử (chất bị oxi hóa), chất nhận e là chất oxi hóa (chất bị khử)
Hoạt động 4 : Hình thành quan niệm mới về phản ứng oxi hóa khử
Đưa ra PƯ không có oxi tham gia
Yêu cầu HS nhận xét về sự chuyển e và sự thay đổi soxh
xảy ra đồng thời sự oxi hóa natri và sự khử clo.
Yêu cầu HS nhận xét về sự chuyển e và sự thay đổi soxh
Ngtử H và Cl góp chung một e để hình thành cặp e chung tạo ra hợp chất CHT có cực HCl. Trong phtử HCl, cặp e chung bị hút lệch về phía Cl, do Cl có độ âm điện lớn hơn.
Sự oxi hóa và sự khử là hai quá trình trái ngược nhau, nhưng diễn ra đồng thời trong một phản ứng
Yêu cầu HS đọc ĐN /80 SGK
Hoạt động 5 : cân bằng phản ứng oxi hóa – khử
Cân bằng PTHH của PƯ oxh – k theo phương pháp thăng bằng e là dựa trên quy tắc tổng số e chất khử nhường ra bằng tổng số e chất oxi hóa nhận vào
Gv làm mẫu 1 ví dụ.
P + O2 P2O5
B1 : Xác định soxh của các ngtố để tìm chất oxh, chất khử.
- soxh P tăng 0 +5 _ chất khử
- soxh O giảm 0 -2 _ chất oxh
B2 : viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
quá trình oxh
quá trình khử
B3 : tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số e do chất khử nhường bằng tổng số e mà chất oxh nhận
*4
*5
B4 : đặt các hệ số của chất oxh và chất khử vào sơ đồ PƯ, từ đó tính ra hệ số chả các chất khác có mặt trong PTHH. Kiểm tra cân bằng số ngtử của các ngtố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn tất việc lập PTHH của PƯ
4P + 5O2 2P2O5
Sau đó đưa thêm 2 vd nữa và hướng dẫn HS làm
Hoạt động 6 : gợi mở cho HS những phản ứng oxi hóa khử trong tự nhiên
* GV yêu cầu HS đọc ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử trong SGK.
* Giới thiệu thêm một vài ứng dụng của phản ứng này trong công nghiệp.
Hoạt động 7 : Củng cố
Sử dụng bài tập trong SGK
Nhắc lại định nghĩa sự oxi hóa ở lớp 8 : “sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa”.
Mg soxh = 0
Oxi soxh = 0
Soxh của Mg tăng (0 -> +2)
Nhắc lại định nghĩa sự khử ở lớp 8 : “…….”
Soxh Cu = 0
Soxh giảm (+2 -> 0)
HS trả lời
Natri nhường e biến thành ion Na+ , Clo thu e biến thành ion Cl- .
Ngtử H và Cl góp chung một e
HS đọc ĐN /80 SGK
Vd 2 : Fe2O3 + CO Fe + CO2
B1 : Xác định soxh của các ngtố để tìm chất oxh, chất khử.
soxh sắt giảm +3 0 _ chất khử
soxh cacbon tăng +2 +4 _ chất oxh
B2 : viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
B3 : tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử
B4 : đặt các hệ số của chất oxh và chất khử vào sơ đồ PƯ. Hoàn thành PTHH
I. Định nghĩa :
1. Chất khử, chất oxi hóa
VD1 :
Quá trình Mg nhường e là quá trình oxi hóa Mg (sự oxi hóa Mg)
VD2 :
Quá trình nhận e là quá trình khử (sự khử )
Định nghĩa :
Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường e
Chất oxi hóa (chất bị khử) là chất thu e
Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường e
Quá trình khử (sự khử) là quá trình thu e
Vd 3 :
2 x 1e
có sự nhường, sự thu e và có sự thay đổi soxh
Vd 4 :
Có sự chuyển e và có sự thay đổi soxh
Vd 5 :
Chỉ có sự thay đổi soxh của cùng một ngưyên tố
2. Phản ứng oxi hóa – khử
Định nghĩa: Phản ứng oxihóa –khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng Hay Phản ứng oxihóa –khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
II. Lập PTHH của phản ứng oxi hóa – khử :
phương pháp thăng bằng e dựa trên quy tắc tổng số e chất khử nhường ra bằng tổng số e chất oxi hóa nhận vào
VD 1 : P + O2 P2O5
B1 : Xác định soxh của các ngtố để tìm chất oxh, chất khử.
soxh P tăng 0 +5 _ chất khử
soxh O giảm 0 -2 _ chất oxh
B2 : viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình
quá trình oxh
quá trình khử
B3 : tìm hệ số thích hợp cho chất oxh và chất khử sao cho tổng số e do chất khử nhường bằng tổng số e mà chất oxh nhận
*4
*5
B4 : đặt các hệ số của chất oxh và chất khử vào sơ đồ PƯ, từ đó tính ra hệ số chả các chất khác có mặt trong PTHH. Kiểm tra cân bằng số ngtử của các ngtố và cân bằng điện tích hai vế để hoàn tất việc lập PTHH của PƯ
4P + 5O2 2P2O5
Vd 2 : Fe2O3 + CO Fe + CO2
B1 :
(trong Fe2O3) là chất oxh
(trong CO) là chất khử
quá trình khử
quá trình oxi hóa
*2
*3
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Vd2:Lập phương trình oxi hóa khử sau:
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
+4 -1 +2 0
MnO2 + HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
Chất khử : HCl
Chất oxi hóa : MnO2
+4 +2
1x Mn + 2e Mn
-1 0
1x 2Cl 2Cl + 2e
MnO2 + 2HCl MnCl2 + Cl2 + H2O
Nhận xét : Hai phân tử HCl đóng vai trò chất tạo môi trường ( vì số oxi hóa của Cl không thay đổi)
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2+ 2H2O
HCl vừa là chất khử vừa là chất tạo môi trường.
III. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn :
Phản ứng oxi hóa khử có nhiều ứng dụng trên nhiều lĩnh vực:
Sự hô hấp.
Sự quang hợp.
Sự trao đổi chất và hàng loạt qúa trình sinh học khác.
Sự đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các qúa trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin và ăcquy đều bao gồm sự oxi hóa và sự khử. Hàng loạt qúa trình sản xuất như luyện kim, chế tạo hóa chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hóa học,… đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hóa khử.
File đính kèm:
- Bai 17.doc