Giáo án Hóa học 11 (Ban cơ bản) - Bài 33: Axit sunfuric, Muối sunfat (Tiết 3)

A. Mục tiêu:

 HS hiểu:

- Các dạng bài tập về axit sunfuric và muối sunfat

- Các bài tập nhận biêt axit sunfuric va muối của nó

- Kĩ năng

- Giải các bài toán liên quan đến axit sunfuric

- Nhận dạng được các phản ứng axit sunfuric loãng, đặc nóng, đặc nguội

B. Chuẩn bị

- GV: Bài tập về axit sunfuric và muối sunfat

- HS: Ôn tập kiến thức ở nhà và chuẩn bị làm bài tập

C. Kiểm tra bài cũ

- Em hãy trình bày quy trình sản xuất H2SO4 và cho biết hoá chất nhận biết H2SO4 và muối sunfat

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 11 (Ban cơ bản) - Bài 33: Axit sunfuric, Muối sunfat (Tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T3) Mục tiêu: HS hiểu: Các dạng bài tập về axit sunfuric và muối sunfat Các bài tập nhận biêt axit sunfuric va muối của nó Kĩ năng Giải các bài toán liên quan đến axit sunfuric Nhận dạng được các phản ứng axit sunfuric loãng, đặc nóng, đặc nguội Chuẩn bị GV: Bài tập về axit sunfuric và muối sunfat HS: Ôn tập kiến thức ở nhà và chuẩn bị làm bài tập Kiểm tra bài cũ Em hãy trình bày quy trình sản xuất H2SO4 và cho biết hoá chất nhận biết H2SO4 và muối sunfat Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: GV: Có 3 lọ mất nhãn đựng các hoá chất HCl, H2SO4, HNO3 .Em hãy nhận biết các lọ trên Hoạt động 2: Cho 10,7 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al vào H2SO4 loãng thu được 7,84 lít khí (đktc). Mặt khác cũng 10,7 gam hỗn hợp trên phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thu được8,96 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu 1. Bài tập 1 Lấy mẫu thử nhỏ của 3 lọ mất nhãn cho vào 3 ông nghiệm. Nhỏ dung dich Ba(NO3)2 vào 3 ống nghiệm trên..Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm đựng H2SO4 Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HNO3 2 ống nghiệm còn lại là HCl và HNO3 không có hiện tượng xảy ra Cho vào 2 ống nghiệm còn lại vài giọt AgNO3 ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 Ống còn lại là HNO3. Từ các ống nghiểm trên tìm ra các lo mất nhãn. 2. Bài tập 2: Gọi x, y, z là số mol của Mg, Fe, Al 24x + 56y + 27z = 10,7 (I) Phản ứng với H2SO4 loãng Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 x x Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 y y 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2 z 3/2z Ta có x + y + = = 0.35 (II) Phản ứng với H2SO4 đặc nóng Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O x x 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O y 3/2y 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O z 3/2z x + 3/2y + 3/2z = 8,96/22,4 = 0,4 (III) I, II, III suy ra x = 0,1 mol y = 0,1 mol z = 0,1 mol mMg = 0,1.24 = 2,4 g mFe = 0,1.56 = 5,6 g mAl = 0,1.27 = 2,7 gam Cũng cố GV: đưa ra thêm một số bài tập yêu cầu HS nắm vững các kiến thức về axit H2SO4 và muối sunfat.

File đính kèm:

  • docBai 33(tiet 3).doc