I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc lập biểu đồ trong khoa học thống kê.
- Kĩ năng: Biết cách lập biểu đồ đọan thẳng từ bảng tần số. Biết nhìn vào biểu đồ đơn giản để đọc các số liệu thể hiện cho bảng tần số.
- Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, tính toán chính xác.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ,
- HS: Thực hiện yêu cầu tiết trước
III.Phương pháp:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề, Hoạt động nhóm,
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
4 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 45+46 - Nguyễn Đông Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 22
Tiết : 45 §3. BIỂU ĐỒ
Làm thế nào để biểu diễn các giá trị và tần số
của chúng bằng biểu đồ ?
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc lập biểu đồ trong khoa học thống kê.
- Kĩ năng: Biết cách lập biểu đồ đọan thẳng từ bảng tần số. Biết nhìn vào biểu đồ đơn giản để đọc các số liệu thể hiện cho bảng tần số.
- Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, tính toán chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ,
HS: Thực hiện yêu cầu tiết trước
III.Phương pháp:
Phát hiện và giải quyết vấn đề, Hoạt động nhóm,
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng (25ph)
- Gv giới thiệu sơ lược về biểu đồ trong thống kê.
Trong thống kê, người ta dựng biểu đồâ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
- Gv treo một số hình ảnh về biểu đồ để Hs quan sát.
Sau đó hướng dẫn Hs lập biểu đồ đoạn thẳng.
+ Vẽ và biểu diễn các số từ 1 đến 10 trên trục tung(n) và các số 28, 30, 35, 50 trên trục hoành(x).
+ Biểu diễn các cặp số (28;2), (30;8), (35;7), (50;3).
+ Nối các điểm đó với các điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.
-> Gv giới thiệu đây là biểu đồ đoạn thẳng.
- Hs lập một hệ trục toạ độ.
Trục hoành biểu diễn các giá trị x.
Trục tung biểu diễn tần số n.
Xác định các điểm có toạ độ là các cặp số: (28; 2); (30; 8); (35; 7); (50; 3)
Dựng các đoạn thẳng qua các điểm đó song song với trục tung.
- Ghi nhớ
1/ Biểu đồ đoạn thẳng:
Dựa trên bảng tần số sau, lập biểu đồ đoạn thẳng:
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số (n)
2
8
7
3
N= 20
Biểu đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Chú ý(18ph)
- Nếu ta thay những đoạn thẳng bằng các hình chữ nhật và giới thiệu biểu đồ mới (Biểu đồ hình chữ nhật)
- Giới thiệu đặc điểm của biểu đồ này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian.
- Yêu cầu hs nhận xét sự tăng, giảm diện tích chấy rừng.
- Lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Năm 1996 giảm mạnh, song lại tăng dần ở các năm sau.
2. Chú ý
Biểu đồ hình chữ nhật.
4. Hướng dẫn học ở nhà:(2ph)
- Ghi nhớ cách vẽ biểu đồ.
- Vẽ các biểu đồ với các số liệu trong bài học trước.
- Làm các bài tập: 10->11.SGK
Tuần: 22
Tiết : 46 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố ý nghĩa của việc lập biểu đồ trong khoa học thống kê.
- Kĩ năng: Lập thành thạo biểu đồ đọan thẳng từ bảng tần số. Biết nhìn vào biểu đồ đơn giản để đọc các số liệu thể hiện cho bảng tần sốvà tìm mốt của dấu hiệu.
- Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, tính toán chính xác, có kỉ luật trong hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ,
HS: Thực hiện yêu cầu tiết trước
III.Phương pháp:
Luyện tập và thực hành, Hoạt động nhóm,
IV. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài 12.SGK (20ph)
- GV treo bảng 16 và nêu yêu cầu bài tập 12.SGK
- Cho hs thực hiện theo nhóm để trình bày lời giải
- Gọi 2 nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Gv nhận xét và sửa chữa (nếu nhiều hs các nhóm làm sai GV vẽ lại theo thứ tự từng bước)
- Lắng nghe và thực hiện:
- Thảo luận lập bảng tần số và vẽ biểu đồ đoạn thẳng
- Cử đại diện trình bày
- Nhận xét bổ sung
- Theo dõi, ghi chép, ghi nhớ
Bài 12.SGK
a) Bảng “tần số”:
Giá trị (x)
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số (n)
1
3
1
1
2
1
2
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
Hoạt động 2: Bài 13.SGK (24ph)
- GV treo biểu đồ(Hình 3.SGK.T15) và nêu yêu cầu bài toán.
- Chia nhóm và cho hs thảo luận để giải
- Gọi 2 nhóm trình bày
- các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét và sửa chữa
- GV giới thiệu về bài đọc thêm cùng biểu đồ hình quạt
- Thực hiện theo y/c của GV
Bài 13.SGK
a) 16 triệu người; b) 78 năm; c) 22triệu người
4. Hướng dẫn học ở nhà:(1ph)
Ngày tháng năm 200
Tổ trưởng
- Xem kĩ lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị trước bài: Số trung bình cộng
File đính kèm:
- toan 7.doc