Giáo án Hình học 9 - Tiết 45: Luyện tập

A. Mục đích yêu cầu :

 Nắm được góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn và tính chất

 Biết nhận dạng góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn và vận dụng tính chất

B. Chuẩn bị :

 Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa, thước đo góc, êke

C. Nội dung :

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1282 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Tiết 45: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn : Tiết 45 Ngày dạy : Luyện tập A. Mục đích yêu cầu : Nắm được góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn và tính chất Biết nhận dạng góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn và vận dụng tính chất B. Chuẩn bị : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập, compa, thước đo góc, êke C. Nội dung : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 1p 0p 40p 10p 5p 5p 5p 10p 5p 3p 1p 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Luyện tập : AEB thuộc dạng góc gì ? Tương tự đối với góc BTC ? So sánh AEB và BTC ? DCT thuộc dạng góc gì ? DCB thuộc dạng góc gì ? So sánh DCT và DCB ? MSE thuộc dạng góc gì ? CME thuộc dạng góc gì ? So sánh AC và CB, từ đó so sánh MSE và CME ? ADS thuộc dạng góc gì ? SAD thuộc dạng góc gì ? So sánh BE và CE, từ đó so sánh ADS và SAD ? A thuộc dạng góc gì ? BSM thuộc dạng góc gì ? Cộng hai góc trên ? AKR thuộc dạng góc gì ? SđAR so với sđAB, sđQC so với sđAC, sđCP so với sđBC ? CIP thuộc dạng góc gì ? PCI thuộc dạng góc gì ? So sánh AR và RB, CP và BP, từ đó so sánh CIP và PCI? AIC thuộc dạng góc gì ? So sánh AC và BD, từ đó tính AIC ? 4. Củng cố : Nhắc lại tính chất góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn ? 5. Dặn dò : Làm các bài tập còn lại AEB là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên : AEB=(sđAB-sđCD) =(180o-60o)=60o DCT là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung nên : DCT=sđCD =60o=30o DCB là góc nội tiếp nên : DCB=sđDB =60o=30o Vậy : DCT=DCB MSE là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : MSE=(sđAC+sđBM) CME là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung nên : CME=(sđCB+sđBM) AC=CB (ACCB) nên MSE=CME ADS là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : ADS=(sđAB+sđCE) SAD là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung nên : SAD=(sđAB+sđBE) sđBE=sđCE (A1=A2) nên ADS=SAD A là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên : A=(sđCN-sđBM) BSM là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : BSM=(sđCN+sđBM) A+BSM=sđCN AKR là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : AKR=(sđAR+sđQC+sđCP) =(sđAB+sđAC+sđBC =(sđAB+sđAC+sđBC) CIP là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : CIP=(sđAR+sđCP) PCI là góc nội tiếp nên : PCI=(sđRB+sđBP) AR=RB, CP=BP nên CIP=PCI AIC là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : AIC=(sđAC+sđBD) Vì AB//CD nên AC=BD AIC=sđAC=AOC Nhắc lại tính chất góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn 38a. Vì AEB là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên : AEB=(sđAB-sđCD) =(180o-60o)=60o Tương tự : BTC=60o Vậy : AEB=BTC 38b. Vì DCT là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung nên : DCT=sđCD =60o=30o Vì DCB là góc nội tiếp nên : DCB=sđDB =60o=30o Vậy : DCT=DCB hay CD là tia phân giác của BCT 39. Vì MSE là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : MSE=(sđAC+sđBM) Vì CME là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung nên : CME=(sđCB+sđBM) Mà AC=CB (ACCB) nên MSE=CME hay MSE cân ES=EM 40. Vì ADS là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : ADS=(sđAB+sđCE) Vì SAD là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung nên : SAD=(sđAB+sđBE) Mà sđBE=sđCE (A1=A2) nên ADS=SAD hay SAD cân SA=SD 41. Vì A là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên : A=(sđCN-sđBM) Vì BSM là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : BSM=(sđCN+sđBM) A+BSM=sđCN=2CMN (Vì CMN là góc nội tiếp nên CMN=sđCN) 42a. Vì AKR là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : AKR=(sđAR+sđQC+sđCP) =(sđAB+sđAC+sđBC =(sđAB+sđAC+sđBC) =.360o=90o APQR 42b. Vì CIP là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : CIP=(sđAR+sđCP) Vì PCI là góc nội tiếp nên : PCI=(sđRB+sđBP) Mà AR=RB, CP=BP nên CIP=PCI hay PCI cân 43. Vì AIC là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn nên : AIC=(sđAC+sđBD) Vì AB//CD nên AC=BD AIC=sđAC=AOC

File đính kèm:

  • docTiet 45.doc
Giáo án liên quan