A-Mục tiêu:
Học sinh hiểu được định nghĩa , khái niệm , tính chất của đường tròn ngoại tiếp , đường tròn nội tiếp một đa giác .
- Biết bất kỳ đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp , có một và chỉ một đường tròn nội tiếp .
- Biết vẽ tâm của đa giác đều ( chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp , đường tròn nội tiếp ) , từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp một đa giác đều cho trước .
- Tính được cạnh a theo R và ngược lại R theo a của cạnh tam giác đều , hình vuông , hình lục giác đều .
B-Chuẩn bị
. Thày :
- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Bản phụ vẽ hình 49 ( sgk ) , ghi định nghĩa , định lý .
- Thước thẳng , com pa , phấn màu .
Trò :
- Xem lại đường tròn ngoại tiếp tam giác đường tòn nội tiếp tam giác . Cách vẽ đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng
C-Tiến trình bài giảng:
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Học kì II - Tiết 50: Đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần25 Tiết50
: Đường tròn ngoại tiếp , Đường tròn nội tiếp
A-Mục tiêu:
Học sinh hiểu được định nghĩa , khái niệm , tính chất của đường tròn ngoại tiếp , đường tròn nội tiếp một đa giác .
- Biết bất kỳ đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp , có một và chỉ một đường tròn nội tiếp .
- Biết vẽ tâm của đa giác đều ( chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp , đường tròn nội tiếp ) , từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp một đa giác đều cho trước .
- Tính được cạnh a theo R và ngược lại R theo a của cạnh tam giác đều , hình vuông , hình lục giác đều .
B-Chuẩn bị
. Thày :
Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . Bản phụ vẽ hình 49 ( sgk ) , ghi định nghĩa , định lý .
Thước thẳng , com pa , phấn màu .
Trò :
Xem lại đường tròn ngoại tiếp tam giác đường tòn nội tiếp tam giác . Cách vẽ đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng
C-Tiến trình bài giảng:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I-Kiểm tra bài cũ:
Xen kẽ bài mới
II-Bài mới:
- Đường tròn (O ; R) có quan hệ gì với đỉnh của hình vuông ABCD ?
- Đường tròn ( O ; r) có quan hệ gì với cạnh của hình vuông ABCD ?
- Thế nào là đường tròn ngoại tiếp , đường tròn nội tiếp hình vuông ?
- GV cho HS nhận xét sau đó giới thiệu như SGK ?
- Mở rộng khái niệm trên em cho biết thế nào là đường tròn ngoại tiếp , nội tiếp đa giác ?
- HS nêu khái niệm sau đó GV chốt lại bằng định nghĩa trong SGK .
- GV treo bảng phụ chốt lại định nghĩa .
- GV cho HS hoạt động thực hiện ? ( sgk ) theo nhóm làm ra phiếu ( giấy trong ) sau đó đưa kết quả lên bảng ( màn hình ) và nhận xét kết quả của từng nhóm .
- Nêu cách vẽ lục giác đều nội tiếp đường tròn ( O ; 2 cm ) . Giải thích tại sao lại vẽ được như vậy ?
- Có nhận xét gì về các dây AB . BC , CD , DE , EF , FA đ các dây đó như thế nào với tâm O ?
- Hãy vẽ đường tròn ( O ; r) và nhận xét về quan hệ của đường tròn ( O ; r) với lục giác ABCDEF .
- GV ra bài tập 62 ( sgk – 91 ) gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và làm bài .
- Làm thế nào để vẽ được đường tròn ( O ; R ) ngoại tiếp tam giác đều ABC ?
- Nêu cách tính R ?
- GV gợi ý HS xét tam giác vuông AHB có góc B bằng 600 .
- Vẽ đường tròn ( O ; OH ) rồi nhận xét đường tròn này với D ABC ?
- Nêu cách tính r ?
- Để vẽ tam giác IJK ngoại tiếp ( O ; R ) ta làm thế nào ? HS nêu cách vẽ sau đó thực hiện cách vẽ .
II-Bài mới:
1 : Định nghĩa
Đường tròn (O ; R)
là đường tròn ngoại tiếp
hình vuông ABCD
và ABCD là hình vuông
nội tiếp đường tròn
( O ; R)
- Đường tròn ( O ; r)
là đường tròn nội tiếp
hình vuông ABCD và ABCD
là hình vuông ngoại tiếp đường tròn ( O ; r) .
* Định nhĩa ( sgk – 90 )
? ( sgk )
a) Vì ABCDEF là
lục giác đều đ ta có
và OA = OB = R
đ D OAB đều
đ OA = OB = AB = R
đ Ta vẽ các dây cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = R = 2 cm đ ta có lục giác đều ABCDEF nội tiếp ( O ; 2cm)
c) Có các dây AB = BC = CD = DE = EF = R đ các dây đó cách đều tâm .
- Đường tròn ( O ; r) là đường tròn nội tiếp lục giác đều .
2 : Định lý
SGK
3 : Luyện tập
a) Vẽ D ABC đều cạnh a = 3 cm .
b) Vẽ hai đường trung tuyến cắt nhau tại O , vẽ ( O ; OA )
- Trong D vuông AHB
AH = AB . sin 600
đ AH = ( cm)
đ R = OA = ( cm )
c) Vẽ đường tròn ( O ; OH ) đ ( O ; OH ) nội tiếp D ABC
đ r = OH = ( cm)
d) Vẽ tiếp tuyến của ( O ; R ) tại A , B , C của (O) đ ba tiếp tuyến này cắt nhau tại I , J , K ta có D IJK ngoại tiếp ( O ; R )
III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà
a) Củng cố :
. Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp đa giác , nội tiếp đa giác .
Phát biểu định lý và nêu cách xác định tâm của đa giác đều .
Nêu cách làm bài tập 61 ( sgk – 91 )
b) Hướng dẫn :
. Nắm vứng định nghĩa , định lý của đường tròn ngoại tiếp , đường tròn nội tiếp một đa giác .
Biết cách vẽ lục giác đều , hình vuông , tam giác đều nội tiếp đường tròn ( O ; R ) cách tính cạnh a của đa giác đều đó theo R và ngược lại tính R theo a .
Giải bài tập 61 , 64 ( sgk – 91 , 92 )
File đính kèm:
- 50.doc