Giáo án Hình học 9 - Học kì II - Tiết 41: Luyện tập

A-Mục tiêu:

- Củng cố lại cho HS các khái niệm về góc nội tiếp , số đo của cung bị chắn , chứng minh các yếu tố về góc trong đường tròn dựa vào tính chất góc ở tâm và góc nội tiếp .

 - Rèn kỹ năng vận dụng các định lý hệ quả về góc nội tiếp trong chứng minh bài toán liên quan tới đường tròn .

B-Chuẩn bị

Thày :

- Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án , thước kẻ , com pa .

- Giải các bài tập trong SGK , lựa chọn bài tập để chữa ,

Trò :

- Nắm chắc tính chất góc ở tâm , góc nội tiếp , liên hệ giữa dây và cung .

- Làm các bài tập trong sgk - 75 ,76 .

C-Tiến trình bài giảng:

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 9 - Học kì II - Tiết 41: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần21 Tiết41 Ngày soạn Ngày dạy Luyện tập A-Mục tiêu: - Củng cố lại cho HS các khái niệm về góc nội tiếp , số đo của cung bị chắn , chứng minh các yếu tố về góc trong đường tròn dựa vào tính chất góc ở tâm và góc nội tiếp . - Rèn kỹ năng vận dụng các định lý hệ quả về góc nội tiếp trong chứng minh bài toán liên quan tới đường tròn . B-Chuẩn bị Thày : Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án , thước kẻ , com pa . - Giải các bài tập trong SGK , lựa chọn bài tập để chữa , Trò : Nắm chắc tính chất góc ở tâm , góc nội tiếp , liên hệ giữa dây và cung . - Làm các bài tập trong sgk - 75 ,76 . C-Tiến trình bài giảng: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 14’ 10’ Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm I-Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1 Phát biểu định lý và hệ quả về tính chất của góc nội tiếp Học sinh 2. Giải bài tập 16 ( sgk ) - 75 II-Bài mới: - GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu c/m gì ? - GV cho HS suy nghĩ tìm cách chứng minh sau đó nêu phương án chứng minh bài toán trên . - Gv có thể gợi ý : Em có nhận xét gì về D SHB với các đường SM , HN và BA . - Theo tính chất của góc nội tiếp chắn nửa đường tròn em có thể suy ra điều gì ? Vậy có góc nào là góc vuông ? từ đó suy ra các đoạn thẳng nào vuông góc với nhau . - GV để HS chứng minh ít phút sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời chứng minh . - Đọc đề bài , vẽ hình, ghi GT , KL của bài toán . - Bài toán cho gì ? yêu cầu chứng minh gì ? - Hãy nêu phương án chứng minh bài toán trên . 16’ - Theo gt ta có các điều kiện gì ? từ đó suy ra điều gì ? - Em có nhận xét gì về tam giác CAB có thể vận dụng hệ thức nào vào tam giác ? - HS suy nghĩ nhận xét sau đó nêu cách chứng minh . GV gợi ý : Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông vận dụng vào D CAB vuông tại A đường cao AM GV ra bài tập yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán . - GV vẽ hình và ghi GT , KL lên bảng HS đối chiếu . - Theo gt bai cho ta có các yếu tố nào ? vận dụng vào bài toán ta suy ra các điều kiện gì ? - Hãy nêu cách chứng minh SM = MC - Nếu hai dây song song với nhau đ ta có hai cung chắn giữa hai dây đó thế nào ? theo gì ? - Chỉ ra các góc nội tiếp bằng nhau trên hình vẽ và giải thích vì sao ? - Hãy nêu cách chứng minh D SMC cân từ đó suy ra SM = SC . - GV gọiu HS chứng minh lên bảng . - Tương tự em hãy chứng minh D SAN cân và suy ra điều cần phải chứng minh . GV cho HS làm . Học sinh Phát biểu định lý và hệ quả về tính chất của góc nội tiếp Học sinh Giải bài tập 16 ( sgk ) - 75 II-Bài mới: Giải bài tập 19 GT : Cho ( O ; ) ; S ẽ (O) SA, SB x (O) º M ; N BM x AN º H KL : Chứng minh SH ^ AB Chứng minh : Có ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) đ BM ^ SA (1) lại có ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) đ AN ^ SB (2) Từ (1) và (2) đ SM và HN là hai đường cao của tam giác SHB có A là trực tâm đ BA là đường cao thứ 3 của D SHB đ AB ^ SH ( đcpcm) Giải bài tập 22 GT : Cho (O ; M ẻ (O) ( M ạ A , B ) , Tiếp tuyến (O) tại A x BM º C . KL : MA2 = MB.MC Chứng minh : Theo gt ta có : CA là tiếp tuyến của (O) đ CA ^ AB º A . Lại có ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) đ AM ^CB Xét D vuông CAB có AM ^ CB và đ Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có hệ thức : MA2 = MB . MC ( đcpcm) Giải bài tập 26 GT : Cho (O) , AB , BC , CA là 3 dây , MN // BC ; MN x AC º S . KL : SM = SC ; SN = SA Chứng minh : SM = SC . Theo gt ta có : MN // BC đ (1) lại có : ( gt ) (2) Từ (1) ; (2) đ . Mà sđ ( góc nội tiếp ) và sđ ( góc nội tiếp ) đ đ D SMC là tam giác cân . Suy ra SM = SC ( đcpcm ) SA = SN Có ( góc nội tiếp ) lại có : ( góc nội tiếp ) mà ( cmt) đ đ D SAN cân tại S đ SA = SN ( đcpcm) 5’ III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà a) Củng cố : Phát biểu định lý và hệ quả về tính chất của góc nội tiếp một đường tròn . Vẽ hình ghi GT , KL của bài tập 23 ( sgk ) sau đó nêu phương án chứng minh bài toán . GV cho HS làm tại lớp bài 23 ( vẽ hình , ghi GT , KL và nêu cách chứng minh ) b) Hướng dẫn : Học thuộc các định lý , hệ quả về góc nội tiếp . Xem lại các bài tập đã chữa . Giải bài tập trong sgk - 76 ( BT 20 ; 23 ; 24 ) BT 20 ( như bài 19 - góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) ; BT 23 ( chứng minh tam giác đồng dạng )

File đính kèm:

  • doc41h.doc