Giáo án Hình học 7 - Tuần 23, Tiết 39-41

I. Mục tiêu

- Học sinh vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông vào giải bài tập và hiểu rằng các trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông là các hệ quả được ruy ra từ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.

- Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.

II. Chuẩn bị

- GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

- HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.

 

docx7 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tuần 23, Tiết 39-41, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/01/2014 Tuần 23, Tiết 39. LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo. - Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông, vận dụng vào một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. Giới thiệu một số bộ ba Py-ta-go. - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. Đề bài Đáp án Hs1: Phát biểu định lí Py-ta-go, DMHI vuông ở I ® hệ thức Py-ta-go Hs2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, DGHE có GE2=HG2+HE2, tam giác này vuông ở đâu. MH2=IM2+IH2. DGHE vuông tại H 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 59 - Học sinh đọc kĩ đầu bìa. ? Cách tính độ dài đường chéo AC. - Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go. - Yêu cầu 1 học sinh lên trình bày lời giải. - Học sinh dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng. - Yêu cầu học sinh đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL của bài. ? Nêu cách tính BC. - Học sinh : BC = BH + HC, HC = 16 cm. ? Nêu cách tính BH - HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go. - 1 học sinh lên trình bày lời giải. ? Nêu cách tính AC. - HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go. - Giáo viên treo bảng phụ hình 135 - Học sinh quan sát hình 135 ? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì. - Học sinh trả lời. - Yêu cầu 3 học sinh lên bảng trình bày. Bài tập 59 xét DADC có ÐADC=900. Thay số: Vậy AC = 60 cm Bài tập 60 (tr133-SGK) 2 1 16 12 13 B C A H GT DABC, AH BC, AB = 13 cm AH = 12 cm, HC = 16 cm KL AC = ?; BC = ? Bài giải DAHB có ÐH1=900. BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm Xét DAHC có ÐH2=900. Bài tập 61 (tr133-SGK) Theo hình vẽ ta có: Vậy DABC có AB = , BC = , AC = 5 4. Củng cố: Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo. 5. Hướng dẫn. Làm bài tập 62 (133) HD: Tính Vậy con cún chỉ tới được A, B, D. IV. Rút kinh nghiệm Tuần 22, tiết 40: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu - Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông. - Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ. Đề bài Đáp án Kiểm tra quá trình làm bài tập ở nhà của học sinh. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học. (Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu) - Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình. - BT:ABC, DEF có ÐA=ÐD=900. BC = EF; AC = DF, Chứng minh DABC = DDEF. - Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh. ? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau. - Học sinh: AB = DE, hoặcÐC=ÐF, hoặcÐB=ÐE. - Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt. - Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh. AB = DE ­ ­ ­ ­ ­ GT GT 1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giácvuông. - TH 1: c.g.c - TH 2: g.c.g - TH 3: cạnh huyền - góc nhọn. ?1 . H143: ABH = ACH Vì BH = HC, ÐAHB=ÐAHC, AH chung . H144: EDK = FDK Vì ÐEDK=ÐFDK, DK chung, ÐDKE=ÐDKF . H145: MIO = NIO Vì ÐMOI=ÐNOI, OI chung. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền vàcạnh góc vuông. a) Bài toán: A C B E F D GT ABC, DEF, ÐA = ÐD = 90o, BC = EF; AC = DF KL ABC = DEF Chứng minh: . Đặt BC = EF = a AC = DF = b . ABC có:, DEF có: . ABC và DEF có AB = DE (CMT) BC = EF (GT) AC = DF (GT) ABC = DEF b) Định lí: (SGK-tr135) 4. Củng cố: Làm ?2 DABH, DACH có ÐAHB = ÐAHC = 90o. AB = AC (GT) AH chung Þ DABH = DACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông) Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 5. Hướng dẫn. Về nhà làm bài tập 63 ® 64 SGK tr137 HD 63: a) ta cm tam giác DABH = DACH để suy ra đpcm HD 64: C1: ÐC=ÐF; C2: BC = EF; C3: AB = DE IV. Rút kinh nghiệm Tuần 22, tiết 41: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông vào giải bài tập và hiểu rằng các trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông là các hệ quả được ruy ra từ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác. - Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau. - Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa. III. Các bước lên lớp. 1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. Đề bài Đáp án Hs1:Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. (Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ cho hs điền vào chỗ trống) DABC … DDFE (…). DGHI … D… (…). Hs2:Làm bài tập 64 (tr136) (gv đưa đầu bài lên bảng phụ). DABC = DDFE (cạnh huyền - cạnh góc vuông) DGHI = DMKN (c.g.c) 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65 - Học sinh đọc kĩ đầu bài. -GV cho hs vẽ hình ra nháp. -Gv vẽ hình vf hướng dẫn hs. Gọi hs ghi GT,KL. - 1 học sinh phát biểu ghi GT, KL. ? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì? - Học sinh: AH = AK ­ DAHB = DAKC ­ ÐAHB=ÐAKC=90o, ÐA chung AB = AC (GT) ? DAHB và DAKC là tam giác gì, có những yếu tố nào bằng nhau? -HS: ÐAHB=ÐAKC=90o, AB = AC, ÐA chung. -Gọi hs lên bảng trình bày. -1 hs lên bảng trình bày. ? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A? - Học sinh: AI là tia phân giác ­ ÐA1=ÐA2. ­ DAKI = DAHI ­ ÐAKI=ÐAHI=90o. AI chung AH = AK (theo câu a) - 1 học sinh lên bảng làm. -Hs cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. Bài tập 65 (tr137-SGK) 2 1 I H K B C A GT DABC (AB = AC) (ÐA<90o) BH AC, CK AB, CK cắt BH tại I KL a) AH = AK b) AI là tia phân giác của góc A Chứng minh: a) Xét DAHB và DAKC có: ÐAHB=ÐAKC=90o, (do BH AC, CK AB) ÐA chung AB = AC (GT) ÞDAHB = DAKC (cạnh huyền-góc nhọn) ÞAH = AK (hai cạnh tương ứng) b) Xét DAKI và DAHI có: ÐAKI=ÐAHI=90o. (do BH AC, CK AB) AI chung AH = AK (theo câu a) ÞDAKI = DAHI (c.huyền-cạnh góc vuông) ÞÐA1=ÐA2. (hai góc tương ứng) ÞAI là tia phân giác của góc A - Yêu cầu học sinh làm bài tập 95 SBT/109. ? Vẽ hình ghi GT, KL. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL. ? Nêu hướng chứng minh MH = MK? - Học sinh:MH = MK ­ DAMH = DAMK ­ ÐAHM=ÐAKM=90o. AM là cạnh huyền chung ÐA1=ÐA2, ? Nêu hướng chứng minh ÐB=ÐC ? ÐB=ÐC ­ DBMH = DCMK ­ ÐAHM=ÐAKM=90o (do MH^AB, MK^AC). MH = MK (theo câu a) MB=MC (gt) - Gọi hs lên bảng làm. - 1 học sinh lên trình bày trên bảng. - Học sinh cả lớp cùng làm . - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. Bài tập 95SBT/109: GT DABC, MB=MC, ÐA1=ÐA2, MHAB, MKAC. KL a) MH=MK. b) ÐB=ÐC Chứng minh: a) Xét DAMH và DAMK có: ÐAHM=ÐAKM=90o (do MH^AB, MK^AC). AM là cạnh huyền chung ÐA1=ÐA2 (gt) ÞDAMH = DAMK (c.huyền- góc nhọn). ÞMH = MK (hai cạnh tương ứng). b) Xét DBMH và DCMK có: ÐBHM=ÐCKM=90o (do MHAB, MKAC). MB = MC (GT) MH = MK (Chứng minh ở câu a) ÞDBMH = DCMK (cạnh huyền - cạnh góc vuông) ÞÐB=ÐC (hai góc tương ứng). Kiểm tra 15’ 1/ Phát biểu định lý py ta go vẽ hình ghi gt-kl. (4đ) 2/ cho góc xoy< 180o kẻ tia phân giác om, lấy I trên om kẻ IA vuông góc với ox, kẻ IB vuông góc với oy CMR: OIA= DOIB (6đ) 4. Củng cố: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Ký duyệt tuần 22, tiết 39, 40, 41 Ngày tháng 01 năm 2014 5. Hướng dẫn. Ôn lại cách sử dụng giác kế. IV. Rút kinh nghiệm. ……………………………………………… ……………………………………………..

File đính kèm:

  • docxhh 7.docx
Giáo án liên quan