Giáo án Hình học 7 - Tiết 58: Luyện tập Bài 6 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1) Kiến thức : Củng cố tính chất ba đường phân giác của một tam giác.

 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan.

 3) Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát triển tư duy suy luận.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS: Thước thẳng, làm bài tập.

III. Phương Pháp Dạy Học:

 - Quan sát, vấn đáp, nhóm

 

doc2 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 7 - Tiết 58: Luyện tập Bài 6 - Nguyễn Văn Giáp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 5/ 4 /2014 Ngày dạy: 8/ 4 /2014 Tuần: 31 Tiết: 58 LUYỆN TẬP §6 I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức : Củng cố tính chất ba đường phân giác của một tam giác. 2) Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên vào việc giải một số bài tập có liên quan. 3) Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, phát triển tư duy suy luận. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS: Thước thẳng, làm bài tập. III. Phương Pháp Dạy Học: - Quan sát, vấn đáp, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 : 7A3 : 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy phát biểu tính chất ba đường phân giác của tam giác. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV: vẽ hình. GV: Áp dụng đ.lý tổng ba góc của tam giác thì GV: =? GV: GV: OI là đường gì của rIKL? GV: ? HS: đọc đề bài và vẽ hình vào vở. HS: HS: = = HS: HS: OI là đường phân giác thứ ba của rIKL. HS: Bài 38: (SGK/73) 620 1 2 a) Ta có: b) Vì OK và OL là hai đường phân giác của rIKL nên OI cũng là đường phân giác của rIKL. Do đó HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV: O là gì của rIK? GV: Nhận xét. Hoạt động 2: (22’) GV: giới thiệu bài toán và vẽ hình. GV: rABM và rA’BM đã có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? GV: rABM = rA’BM ta suy ra được điều gì? So sánh và So sánh và GV: ta suy ra tam giác rACA’ là tam giác gì? GV: So sánh AC và A’C GV: Nhận xét, chốt ý. HS: O là trọng tâm nên cách đều ba cạnh của rIKL HS: chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL. HS: AM = A’M (cách vẽ) (đối đỉnh) MB = MC (gt) và AB = A’C HS: rACA’ cân tại C AC = A’C c) O là giao điểm của ba đường phân giác của rIKL nên O cách đều ba cạnh của rIKL. Bài 42: (SGK/73) Giải: GT rABC, MB = MC KL rABC cân tại A Trên tia AM lấy điểm A’ sao cho AM = A’M Xét rABM và rA’BM ta có: AM = A’M (cách vẽ) (đối đỉnh) MB = MC (gt) Do đó: rABM = rA’BM (c.g.c) Suy ra: và AB = A’C (1) Mặt khác: (gt) Do đó: Suy ra: rACA’ cân tại C Nên AC = A’C (2) Từ (1) và (2) suy ra AB = AC Hay rABC cân tại A. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 43 ở nhà. - Xem trước bài 7. 6. Rút Kinh Nghiệm tiết Dạy :

File đính kèm:

  • docT31 Tiet 58 Luyen tap nh2014.doc