Giáo án Hình học 6 - Tuần 7-9

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng

2. Kĩ năng: - Vẽ đoạn thẳng

 - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia

 - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình

II. CHUẨN BỊ:

1. Thầy: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng.

2. Trò: chuẩn bị bài.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.

 

1. Ổn định lớp( 1 phút)

2. Kiểm tra

 

doc9 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tuần 7-9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y: Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng. 2. Trò: chuẩn bị bài. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp( 1 phút) 2. Kiểm tra 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Nội dung 1. Đoạn thẳng AB là gì ? (20 phút) - Đặt vấn đề như sgk. - Hãy vẽ 2 điểm A và B? Dùng thước nối hai điểm A và B ? * Nét nối trên là đoạn thẳng AB. - Yêu cầu tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng sgk/ 114 - Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? - Kết luận. - Nêu cách đọc tên đoạn thẳng, tên hai mút. - Làm bài tập 33 sgk. + Treo bảng phụ + Điền từ thích hợp vào chỗ trống. + Yêu cầu HS thực hiện - Kết luận. - Chú ý theo dõi - Thực hiện - Tìm hiểu cách vẽ hình sgk. - Nêu câu trả lời - Nhận xét. - Theo dõi - Đọc đề và thực hiện. - Nhận xét. 1. Đoạn thẳng AB là gì? Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. * Hai điểm A, B là hai mút ( hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB Bài 33 a) - R, S/ R, S. - R, S. b) hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P, Q Nội dung 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (19 phút) - Xem hình 33 cho biết hình vẽ mô tả gì? - Xem hình 34 cho biết hình vẽ mô tả gì? - Xem hình 35 cho biết hình vẽ mô tả gì? - Kết luận. - Vẽ thêm các trường hợp. - Kết luận. - Hai đoạn thẳng cắt nhau tại giao điểm I - Đoạn thẳng và tia cắt nhau. - Đoạn thẳng cắt đường thẳng. - Nhận xét. - Quan sát và trả lời - Đoạn thẳng OQ cắt tia Ox tại O (gốc của tia) - Đoạn thẳng FG cắt đường thẳng xy. - Nhận xét. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. a) Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại I b) Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại K. c) Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tai H 4. Củng cố(4 phút) - Đoạn thẳng AB là gì ? - Các trường hợp cắt nhau có chung đặc điểm gì? - Làm bài tập 34 sgk/ 116 - Làm bài tập 35 sgk/ 116 Treo bảng phụ - Nhận xét. - Trả lời. - Có một điểm chung - Thảo luận nhóm và trình bày. Bài 34 Có 3 đoạn thẳng AB, AC, BC Bài 35: d đúng - Nhận xét. 5. Dặn dò ( 1 phút) - Học thuộc lý thuyết trong bài - Làm bài tập 36- 39 sgk. V. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kí duyệt, ngày.....tháng.....năm 2011 PHT Phạm Vũ Ân Kí duyệt, ngày.....tháng.....năm 2011 TT Lê Thị Hồng Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn: 5/10/2011 §7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết khái niệm độ dài đoạn thẳng. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo đoạn thẳng. II. CHUẨN BỊ 1. Thầy: Thước đo độ dài, bảng phụ hình 41 sgk 2. Trò: Thước đo độ dài và chuẩn bị bài III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp( 1 phút) 2. Kiểm tra Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò - Đoạn thẳng AB là gì ? - Khi nào ta nói đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng ? - Làm bài tập 37 sgk/ 116 - Nhận xét và cho điểm. HS1 Trả lời. HS2: Bài tập :37 (116) - Nhận xét 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Nội dung 1. Đo đoạn thẳng (14 phút) - Đặt vấn đề vào bài mới. - Hãy đọc nội dung 1 sgk - Vẽ đoạn thẳng AB, đo đoạn thẳng AB vừa vẽ. Nêu cách đo ? - Kết luận. - Vậy mỗi đoạn thẳng có mấy độ dài ? - Khẳng định nhận xét. - Nếu hai điểm A và B trùng nhau thì khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu ? - Nhận xét. - Chú ý theo dõi - Đọc nội dung 1 - Tự vẽ đoạn thẳng và đo. Cách đo: dùng thước có chia khoảng + Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A, B sao cho A trùng với vạch số 0 + Xem điểm B trùng với vạch nào của thước. - Nhận xét - Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. - Khoảng cách bằng 0 1. Đo đoạn thẳng * Cách đo (sgk) * Nhận xét Mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định, độ dài đoạn thẳng là một số dương. * Hai điểm A và B trùng nhau thì khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0. Nội dung 2. So sánh hai đoạn thẳng (20 phút) - Ta có thể so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. Giả sử ta có AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm - Hãy so sánh AB và CD AB và EG, CD và EG Cách kí hiệu như thế nào? - Treo bảng phụ câu hỏi 1 Hình 41 - Gọi HS lên đo trực tiếp trên bảng phụ - Những đoạn thẳng nào có cùng độ dài ? - So sánh EF và CD - Kết luận. - Quan sát trên bảng phụ hình 42 a, b, c và nhận dạng theo tên gọi ? - Kiểm tra một inch bằng bao nhiêu (cm) ? -Nhận xét - Chú ý theo dõi và trả lời. - AB = CD AB < EG CD < EG - Nhận xét - Đo trực tiếp độ dài các hình trên bảng phụ và trả lời - GH = EF ; AB = IK - EF < CD - Nhận xét. - Quan sát hình và trả lời Thước dây Thước gấp Thước xích - Nhận xét - Tự đo và cho kết quả - Kiểm tra. 2. So sánh hai đoạn thẳng - So sánh độ dài của đoạn thẳng. Ví dụ: + Đoạn thẳng: AB bằng CD. kí hiệu: AB = CD - Đoạn thẳng: EG dài hơn CD. Kí hiệu EG > CD - Đoạn thẳng: AB ngắn hơn EG. Kí hiệu AB < EG ? 1 + Các đoạn thẳng có cùng độ dài GH = EF ; AB = IK + EF < CD ? 2 Thước dây (a) Thước gấp (b) Thước xích (c) ? 3 1 inch = 2,54 cm = 254 mm 4. Củng cố (5 phút) - Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ? mỗi đoạn thẳng có mấy độ dài ? So sánh hai đoạn thẳng bằng cách nào ? - Làm bài tập 40 sgk/ 119 + Gv tổng hợp và nhận xét - Làm bài tập 42 sgk/ 119 -Nhận xét - Nêu cụ thể lại các nội dung như trên. Bài 40 (SGK 119) HS tự đo và cho kết quả Bài 42/ 119 AB = AC 5. Dặn dò (1 phút) - Học thuộc lý thuyết trong bài - Xem lại các bài tập đã làm - Làm bài tập 41, 43- 45 sgk/ 119 V. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kí duyệt, ngày…..tháng…..năm 2011 TT Lê Thị Hồng Tuần 9 Ngày soạn:10/10/2011 Tiết 9 §8 KHI NÀO THÌ AM + MB=AB? I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB. Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng hệ thức AM+MB=AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản. 3. Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Thước đo độ dài, mô hình đoạn thẳng 2. Trò: Thước đo độ dài. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp( 1 phút) 2. Kiểm tra (5 phút) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò - Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng ? So sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào ? - Làm bài tập 43 sgk/ 119 - Nhận xét và cho điểm. HS1 - Nêu cách đo. - So sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. HS2 Bài tập 43 AC < AB < BC - Nhận xét 3. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Nội dung 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.(19p) - Đặt vấn đề vào bài mới. - Vẽ 3 điểm A, B, M với M nằm giữa A và B. - Gọi HS lên đo AB; AM; MB - So sánh AM + MB với AB? - Vậy khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? - Nếu AM+MB=AB thì ta được gì? - Kết luận. - Hãy đọc ví du sgk. - Gọi hs lên bảng làm ví dụ. - Nhận xét - Chú ý. - Hình vẽ. - 2 HS lên bảng đo Các HS còn lại đo trực tiếp hình 48a, b sgk/ 120 - AM + MB = AB - Khi M nằm giữa A và B - Thì M nằm giữa A và B. - Đọc ví dụ và thực hiện 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 MB = 5 (cm) - Nhận xét 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đường thẳng AB? ?1 * Nhận xét Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Ví du: sgk Nội dung 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (12p) - Hãy nêu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất ? - Hãy nêu cách sử dụng thước cuộn khi khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất: + Nhỏ hơn độ dài của thước cuộn? + Lớn hơn độ dài của thước cuộn? - Nhận xét - GV giới thiệu thước Chữ A. - Thước thẳng, thước cuộn - Đọc phần 2 sgk/ 120, 121 và trả lời: - Thước cuộn và thước chữ A - Đo nhiều lần - Nhận xét - Nhận biết thước chữ A. 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất - Thước cuộn và thước chữ A 4. Củng cố. (7p) - Khi nào thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Ngược lại ? - Làm bài tập 46 sgk/ 121 + Điểm N như thế nào với hai điểm I và K ? + Yêu cầu HS thực hiện - Nhận xét - HS nêu lại cụ thể nội dung phần nhận xét. Bài 46 Do điểm N nằm giữa hai điểm I và K nên ta có: IK = IN + NK nên IK = 3 + 6 IK = 9 (cm) 5. Dặn dò (1 phút) - Học thuộc lý thuyết trong bài, làm bài tập 48- 52 sgk/ 121, 122 - Tiết sau luyện tập. V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Kí duyệt, ngày ....tháng..... năm 2011 PHT Phạm Vũ Ân Kí duyệt, ngày....tháng......năm 2011 TT

File đính kèm:

  • dochh789.doc
Giáo án liên quan