Giáo án Hình học 6 - Tuần 22 - Nguyễn Phương Vũ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc.

2. Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đọc và vẽ góc.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV : Phấn màu, thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập 6,7 SGK.

2. HS: Phấn màu, thước thẳng, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Ổn định: (1)

2. KTBC: (5)

 GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra:

 - Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau.

 - Vẽ đường thẳng aa, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa

 HS: Vẽ hình chỉ rõ hai nửa mp (I) và (II) có bờ chung

 

doc4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1063 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tuần 22 - Nguyễn Phương Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên bài soạn : §2. GÓC Ngày soạn : 28/12/2013 Tiết theo PPCT : 17 Tuần dạy : 22 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm trong góc. 2. Kỹ năng: HS biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đọc và vẽ góc. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV : Phấn màu, thước thẳng ,bảng phụ ghi bài tập 6,7 SGK. 2. HS: Phấn màu, thước thẳng, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: (5’) GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra: - Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Vẽ đường thẳng aa’, chỉ rõ hai nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’ HS: Vẽ hình chỉ rõ hai nửa mp (I) và (II) có bờ chung GV gọi HS nhận xét và cho điểm. 3. Tiến trình bài học: (30’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm “góc”: (10’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: GV gọi HS vẽ hai tia chung gốc. GV gọi HS nhận xét và giới thiệu: Hai tia chung gốc tạo thành 1 hình gọi là góc. - GV: Em hiểu góc là gì? - GV: Nhận xét và giới thiệu định nghĩa góc như SGK/73. - GV chỉ vào hình và giới thiệu: Một góc gồm có 1 đỉnh và 2 cạnh. - GV: Ở hình vẽ trên ta gọi là góc xOy hoăc góc yOx hoặc góc O. + kí hiệu: hoặc hoặc hay ÐxOy, ÐyOx, ÐO. + Đỉnh góc là: Gốc O. + Hai cạnh của góc là: Tia Ox và Oy. Lưu ý: + Đỉnh của góc là gốc chung của hai tia và luôn được viết bằng chữ in hoa nằm xen giữa hai tia. + Hai cạnh chính là hai tia chung gốc. - GV: Vẽ 2 tia chung gốc Ox , Oy, trên tia Ox lấy điểm M, trên tia Oy lấy điểm N như hình 4 SGK. - Hãy nêu tên góc, kí hiệu góc, chỉ rõ tên đỉnh, tên cạnh của góc trên hình 4b SGK ở trên. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và giới thiệu: Ta có thể gọi góc xOy là góc MON hoặc góc NOM có 2 cạnh là:OM và ON. HS lên bảng vẽ. HS nhận xét và quan sát hình vẽ. - HS: Góc là hình gồm hai tia chung gốc. - HS chú ý lắng nghe. - HS: Lắng nghe, ghi vào vở - HS quan sát. HS chú ý theo dỏi. - HS quan sát. - HS: Trên hình ta có góc xOy. Kí hiệu tương ứng là : Đỉnh là : O, hai cạnh là : Ox và Oy. - HS nhận xét. - HS ghi nhớ. I. GÓC: Góc là hình gồm hai tia chung gốc. - Góc có 1 đỉnh và 2 cạnh. - Ta có: Góc xOy hoăc góc yOx hoặc góc O. - Kí hiệu: hoặc hoặc hay ÐxOy, ÐyOz, ÐO - Đỉnh góc: O. - Hai cạnh: Ox, Oy. Trên hình ta có góc xOy. Kí hiệu tương ứng là : Đỉnh là : O, hai cạnh là : Ox và Oy. * Ta có thể gọi góc xOy là góc MON hoặc góc NOM. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm”góc bẹt”: (5’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: GV gọi HS lên bảng vẽ hai tia Ox, Oy đối nhau. - GV nhận xét và giới thiệu: Hình vẽ trên cho ta 1 góc đặc biệt, gọi là góc bẹt.Vậy góc bẹt là góc có đặc điểm gì? - GV: Hãy nêu một số hình ảnh thực tế của góc, góc bẹt HS lên bảng vẽ hình. - HS: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. - Hình ảnh góc bẹt: góc do hai kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ,.. II. GÓC BẸT: * Định nghĩa: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. ? Hình ảnh góc bẹt: góc do hai kim đồng hồ tạo thành lúc 6 giờ,.. Hoạt động 3: Hình thành cách vẽ góc: (8’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: GV: Mỗi góc có những yếu tố nào? - GV: Theo em để vẽ một góc ta tiến hành vẽ thế nào? - GV: Chẳng hạn, để vẽ góc xOy ta thực hiện như thế nào? - GV gọi HS nhận xét và lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào tập. - GV: Hãy vẽ tiếp tia Oz, hình vẽ trên cho ta mấy góc? - GV: Để chỉ rõ góc đang xét người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc; phân biệt hai góc chung đỉnh O ta kí hiệu , (như hình 5 SGK) HS: Mỗi góc có 1 đỉnh và 2 cạnh. - HS: Ta vẽ đỉnh và 2 cạnh của nó. - HS: Vẽ hai tia chung góc Ox, Oy. - HS lên bảng vẽ hình. - HS lên bảng vẽ hình rồi trả lời, trên hình có 3 góc: , , - HS: Lắng nghe, quan sát hình 5 III. VẼ GÓC: Trên hình có 3 góc: , , Hoạt động 4: Hình thành khái niệm “Điểm nằm bên trong góc”: (7’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: GV: Vẽ hình 6 lên bảng và hỏi: Trong 3 tia Ox, OM, Oy tia nào nằm giữa hai tia còn lại? - GV nhận xét và giới thiệu: Ta nói điểm M nằm trong góc xOy hay tia OM nằm trong góc xOy. * Chú ý: Khi hai cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc. - HS quan sát hình và trả lời: Tia OM mằm giữa - HS lắng nghe, ghi vào vở IV.ĐIỂM NẰM BÊN TRONG GÓC: - Điểm M nằm trong góc xOy. - Tia OM nằm trong góc xOy. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: Củng cố: (8’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung GV nêu câu hỏi: - Góc là gì? - Góc bẹt là góc như thế nào? - Để vẽ góc ta làm thế nào? - Khi nào thì ta nói điểm nằm bên trong góc? GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 6 SGK/74. - Gọi HS lần lượt đọc câu hỏi và điền vào chỗ trống. GV treo bảng phụ bài tập 7 SGK/75, yêu cầu HS quan sát hình a và hướng dẫn điền vào chỗ trống. Yêu cầu HS thảo luận nhóm: - Nhóm 1,2 hình b. - Nhóm 3,4 hình c. GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa. HS trả lời: HS quan sát. - HS đọc đề và lần lượt thực hiện, HS thảo luận nhóm, điền kết quả. HS chú ý sửa bài. * Bài 6 SGK/75. a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là cạnh của góc xOy. b) Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 2. Dặn dò: (1’) - Học bài nắm vững định nghĩa góc, cách gọi tên, viết kí hiệu, đỉnh, cạnh của góc - Sửa các bài tập 6,7 vào tập cẩn thận. - Làm tiếp các bài tập 8, 9, 10/75 SGK - Đọc trước bài 3.” Số đo góc”. - Chuẩn bị thước đo góc.

File đính kèm:

  • docTUAN 22HINH HOC 6.doc
Giáo án liên quan