Giáo án Hình học 6 - Tuần 21

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho, hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.

2. Kỹ năng: Nhận biết nữa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.

3. Thái độ: HS tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. GV : Phấn màu, thước thẳng ,bảng phụ ghi khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, ?1, ?2.

2. HS: Phấn màu, thước thẳng, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Ổn định: (1)

2. Kiểm tra bài cũ: (5)

GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra:

-Vẽ một đường thẳng và đặt tên.

- Lấy hai điểm thuộc đường thẳng, hai điểm không thuộc đường thẳng

 

doc4 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 6 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên bài soạn : Chương II. GÓC §1. NỬA MẶT PHẲNG Ngày soạn : 27/12/2013 Tiết theo PPCT : 16 Tuần dạy : 21 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho, hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. 2. Kỹ năng: Nhận biết nữa mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. 3. Thái độ: HS tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV : Phấn màu, thước thẳng ,bảng phụ ghi khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, ?1, ?2. 2. HS: Phấn màu, thước thẳng, đọc tìm hiểu bài trước ở nhà. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV gọi 1 HS lên bảng kiểm tra: -Vẽ một đường thẳng và đặt tên. - Lấy hai điểm thuộc đường thẳng, hai điểm không thuộc đường thẳng - HS thực hiện: GV gọi HS nhận xét và cho điểm. 3. Tiến trình bài học: (27 phút) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: Hình thành khái niệm “Nửa mặt phẳng bờ a” (15’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: GV giới thiệu: Điểm và đường thẳng là hai hình cơ bản, đơn giản nhất. Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và một đường thẳng cùng vẽ trên mặt bảng, hoặc trang giấy. Mặt bảng, trang giấy cho ta hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía. - Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt phẳng thành mấy phần? - GV nhấn mạnh: Ta nói: Đường thẳng a chia mặt phẳng thành 2 phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a (GV dùng phấn màu phân biệt rõ hai nửa mặt phẳng bờ a. - GV hỏi: Vậy em hiểu nửa mặt phẳng bờ a là gì? - GV nhận xét và treo bảng phụ giới thiệu khái niệm nửa mặt phẳng bờ a như SGK/72. - GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng xy và chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình? GV nhận xét và giới thiệu: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mp đối nhau GV: Để phân biệt hai nửa mặt phẳng bờ chung a người ta đặt tên cho nó, vẽ 3 điểm N, M, P a, như hình 2. Ta gọi: + Nửa mặt phẳng (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M . + Nửa mặt phẳng (II) là nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc có thể nói: Nửa mặt phẳng (II) có bờ a và không chứa điểm M, hoặc nói: (II) là nửa mặt phẳng đối của (I). + Hai điểm M, N cùng nằm phía đối với đường thẳng a (vì nó cùng nằm ở nửa mp I) - Hai điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía đối với đường thẳng a (vì nó nằm ở hai nửa mp đối nhau). GV treo bảng phụ ?1, yêu cầu HS lần lượt thực hiện. GV gọi HS nhận xét và chỉnh sửa. HS chú ý lắng nghe. - Đường thẳng a chia mặt bảng thành 2 phần riêng biệt. - HS chú ý tiếp thu. - HS trả lời. - HS nhắc lại khái niệm. - HS lên bảng vẽ hình, cả lớp theo dõi nhận xét. HS chú ý tiếp thu. HS quan sát hình và theo dõi. HS quan sát ?1 và lần lượt thực hiện. HS nhận xét và chú ý sửa bài. I. NỬA MẶT PHẲNG BỜ a: * Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nữa mặt phẳng bờ a - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a được gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mp đối nhau ?1: a/- Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa N hoặc (I) là nửa mp đối của (II) Nửa mp (II) có bờ a không chứa điểm N. b/ Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm “Tia nằm giữa hai tia” (12’) a) Phương pháp giảng dạy: Nêu vấn đề, Đàm thoại-gợi mở, vấn đáp, … b) Các bước của hoạt động: GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn hình 3 SGK và phân tích : Cho 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc. Lấy điểm M bất kì trên Ox, lấy điểm N bất kì trên Oy (M và N đều không trùng với điểm O). - GV hỏi: Ở hình 3a: Tia Oz có cắt MN không? - GV nhận xét và giới thiệu: Khi tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại 1 điểm nằm giữa M, N , ta nói: Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy. - GV treo bảng phụ ?2, yêu cầu HS quan sát hình 3b, 3c để làm ?2 trên. - GV cho HS nhận xét và chỉnh sửa. HS quan sát. -HS: Tia Oz cắt MN. - HS chú ý lắng nghe. - HS lần lượt thực hiện. - HS chú ý sửa bài. II. TIA NẰM GIỮA HAI TIA: * Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy ?2: * H3b) Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. * H3c) Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN. Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox, Oy IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Củng cố: (10’) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung GV nêu câu hỏi: - Hãy nêu một số hình ảnh của mặt phẳng? - Hãy gấp một tờ giấy, trải tờ giấy trên mặt bàn xem nếp gấp có phải là hình ảnh bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau không? - GV yêu cầu HS chia 4 nhóm làm BT: Nhóm: 1,2 làm T4/Tr73SGK. (GV vẽ sẵn hình 3 SGK) Nhóm: 3,4 làm T5/Tr73SGK. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Gọi các nhóm nhận xét chéo và chỉnh sửa. HS trả lời - Trang giấy, mặt bảng, bức tường phẳng, … - Gấp giấy, nhận xét: nếp gấp là hình ảnh bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau - HS chia nhóm thực hiện. - HS đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét và chú ý sửa bài. * Bài 4 /Tr73/SGK: a) Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A. - Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm B. b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a. * Bài 5 /Tr73/SGK: Tia OM nằm giữa hai tia OA và OB. Vì tia OM cắt đoạn thẳng AB tại M. 2. Dặn dò: (2’) - Học bài nắm vững: Nhận biết nửa mặt phẳng bờ a và tia nằm giữa hai tia khác. - Sửa các bài tập đã sửa vào vở cẩn thận. - Làm bài tập 1,4,5/52 SBT - Đọc tìm hiểu trước bài 2“ Góc”.

File đính kèm:

  • docTuan 21 Hinh hoc 6.doc
Giáo án liên quan