I.- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được muốn học hình học , trước hết phải biết vẽ hình .
- Học sinh biết các khái niệm hình học như điểm , đường thẳng là sản phẩm của sự trừu tượng hóa các đối tượng hiện thực nên người ta không định nghĩa điểm , đường thẳng mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm , đường thẳng .
1./ Kiến thức cơ bản :
- Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ điểm , đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng .
- Biết ký hiệu điểm , đường thẳng .
- Biết sử dụng ký hiệu ;
II.- Phương tiện dạy học : Sách giáo khoa ,thước thẳng ,bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1 ./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số , kiểm tra dụng cụ học tập (thước thẳng)
2./ Bài mới :
65 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Hình học 6 - Lý Thị Vân Yến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang 83
3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1 :
- Quan sát hình 43 SGK và trả lời :
- Đường tròn tâm O bán kính R là gì ?
- GV giới thiệu đường tròn nói rõ tâm và bán kính , ký hiệu
- Đoạn thẳng OM dài bao nhiêu ?
- Nói đoạn thẳng OM là bán kính có đúng không ?
So sánh OP , ON , OM ?
Hình tròn là gì ?
Hoạt động 2 :
Quan sát hình 44 , 45 và trả lời :
Cung tròn là gì ? Dây cung là gì ?
Vẽ một đường kính CD bất kỳ đường kính này dài bao nhiêu cm ?
Có kết luận gì về độ dài của đường kính so với bán kính ?
Hoạt động 3 :
C
B
A
D
Có thể so sánh hai đoạn thẳng AB và CD , chỉ cần dùng compa mà không đo độ dài hai đoạn thẳng đó ?
Cho hai đoạn thẳng AB và CD . Làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng đoạn .
Hoạt động 4 :
- Củng cố
- Đường tròn tâm O ,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R .
- Học sinh Vẽ đường tròn (O ; 3cm) Lấy điểm M trên đường tròn .
- Học sinh lấy điểm N nằm bên trong đường tròn và lấy điểm P nằm bên ngoài đường tròn .
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .
- Vẽ đường tròn tâm O bán kính 4cm Vẽ dây cung AB bất kỳ dài 3cm
- Học sinh trả lời : Đường kính dài gấp đôi bán kính
Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách so sánh đội dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần dùng compa .
- Học sinh trình bày cách so sánh
Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách đo
N E
M
F
O A B
Học sinh trả lời
I.- Đường tròn và hình tròn :
Dùng compa ta vẽ được đường tròn .
A B N P
M
O O
Đường tròn Hình tròn
Đường tròn tâm O ,bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R .
Ký hiệu :
- (O ; R) hay (O ): Đường tròn tâm O bán kính R
M là điểm trên (thuộc) đường tròn .
N là điểm bên trong đường tròn .
P là điểm bên ngoài đường tròn .
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .
II.- Cung và dây cung :
Cho 2 điểm A và B thuộc (O ; R)
- Phần đường tròn giới hạn bỡi 2 điểm A, B gọi là cung tròn AB - Ký hiệu : Cung AB
-Đoạn thẳng nối hai mút A, B của cung là dây cung (gọi tắt là dây)
- Dây đi qua tâm là đường kính .
Đường kính dài gấp đôi bán kính .
III.- Một công dụng khác của compa :
Ví dụ :
Có thể dùng compa để so sánh độ dài hai đoạn thẳng mà không đo độ dài hai đoạn thẳng .
C D
A B
AB < CD
- Có thể biết tổng độ dài hai đoạn thẳng mà chỉ cần đo một lần .
4 ./ Củng cố Bài tập 38, 39 SGK trang 87
5 ./ Dặn dò - Học bài và làm các bài tập 40, 41 và 42 SGK
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: . . . . . . . . . . .
Tuần 31 Ngày dạy: . . . . . . . . . . .
Tiết 26 § 9 . TAM GIÁC
A
B CTam giác ABC
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Định nghĩa được tam giác .
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ tam giác .
- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác .
3./ Thái độ :
- Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa, thước thẳng, thước đo góc, êke, compa .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là đường tròn ký hiệu ?
Vẽ đường tròn (O ; 3cm) ?
Thế nào là cung tròn, dây cung, đường kính ?
3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1 :
Hình thành khái niệm tam giác
Quan sát hình 53 SGK và trả lời :
Tam giác ABC là gì ?
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC
Hãy viết các ký hiệu tương ứng .
Đọc tên 3 đỉnh của DABC .
Đọc tên 3 cạnh của DABC . Có mấy cách đọc ?
Đọc tên 3 góc của DABC . Có mấy cách đọc ?
Hoạt động 2 :
Làm bài tập 43 SGK
Làm bài tập 44 SGK
Hoạt động 3 :
Nhận biết điểm trong , điểm ngoài của tam giác
Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm bên trong tam giác ?
Hãy vẽ thêm điểm P nằm bên trong tam giác .
Vì sao điểm N được gọi là điểm nằm bên ngoài của tam giác ?
Hãy vẽ thêm điểm Q nằm bên ngoài DABC .
Hoạt động 4 :
Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
GV hướng dẫn
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Vẽ điểm A vừa cách B một khoảng 3cm ,vừa cách C một khoảng 2cm
Học sinh lần lượt trả lời qua gợi ý của GV .
Học sinh làm bài tập 43 .
Hình tạo thành bỡi ba đoạn MN , MP, NP khi ba điểm M , N , P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP
b)Tam giác TUV là hình gồm ba đoạn TU , TV , UV khi ba điểm T , U , V không thẳng hàng .
Học sinh làm bài tập 44 .
Tên
Tam G
Tên
3 đỉnh
Tên
3 góc
Tên
3 cạnh
DABI
A, B, I
DAIC
IAC
ACI
CIA
DABC
AB,BC,AC
Học sinh hoạt động theo nhóm tự tìm ra cách vẽ theo các câu hỏi gợi ý của GV .
Học sinh lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ .
I.- Tam giác ABC là gì ?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn AB , AC , BC khi ba điểm A , B , C không thẳng hàng .
A
. M .N
B C
Ký hiệu : DABC
Ta còn gọi tên và ký hiệu tam giác ABC là :
DACB ; DBAC ; DBCA ; DCAB ; DCBA
Ba điểm A ; B ; C gọi là ba đỉnh của tam giác .
Ba đoạn thẳng AB ; BC ; CA gọi là ba cạnh của tam giác .
Ba góc BAC ; CBA ; ACB gọi là ba góc của tam giác .
Điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) là điểm nằm bên trong tam giác .
Điểm N (không nằm trong tam giác ,không nằm trên cạnh nào của tam giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác.
II.- Vẽ tam giác :
Ví dụ :
Vẽ một tam giác ABC khi biết ba cạnh BC = 4cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm
Cách vẽ : A
C B
Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Vẽ cung tròn tâm B ,bán kính 3cm
Vẽ cung tròn tâm C ,bán kính 2 cm
Hai cung tròn đó giao nhau tại điểm A
Vẽ đoạn thẳng AC , AB ,ta có DABC .
4 ./ Củng cố: Bài tập 43 , 44 SGK trang 87
5 ./ Dặn dò :- Học bài và làm các bài tập 45 , 46 , 47 trang 87 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: . . . . . . . . . . .
Tuần 32 Ngày dạy: . . . . . . . . . . .
Tiết 27 § ÔN TẬP CHƯƠNG II
I.- Mục tiêu :
- Hệ thống hóa kiến thức về góc .
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo ,vẽ góc ,đường tròn ,tam giác .
- Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ : - Học sinh 1 : Làm bài tập 45 - Học sinh 2 : Làm bài tập 46 - Học sinh 3 : Làm bài tập 47
3./ Bài mới : Tiết 27: Kiểm tra việc ôn tập của học sinh – Đọc hình để củng cố kiền thức.
Tiết 28: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ – Luyện kỹ năng vẽ hình, tập suy luận.
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1 :
Đọc hình
Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì ?
- Hình 1 : Góc nhọn xOy
Hình 2 : Góc vuông mIN
Hình 3 : Góc tù aPb
Hình 4 : Góc bẹt xOy
Hình 5 : tAy và yAu là 2 góc kề bù
Hình 6 : cOb và bOa là 2 góc kề phụ
Hình 7 : Oy là tia phân giác của góc xOz
Hình 8 : Tam giác ABC
Hoạt động 2 :
Điền vào chỗ trống
Hoạt động 3 :
Tìm câu đúng, sai
Hoạt động 4 :
Vẽ hình
Làm các bài tập 3, 4, 6, 8 SGK trang 96
Hoạt động 5 :
Trả lời các câu hỏi :
Làm các bài tập 1, 2, 5, 7 SGK trang 96
Hình 9 : Đường tròn (O ; R)
Học sinh điền vào chỗ trống
Học sinh tìm câu đúng sai
x y x’
O O’ y’
Hai góc phụ nhau
y x’
x O O’ y’
Hai góc bù nhau
y z
x O
Hai góc kề nhau
1.- Bất kỳ đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau .
2.- Số đo của góc bẹt là 180o
3.- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì :
xOy + yOz = xOz
4.- Tia phân giác của góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
Tìm câu đúng ; sai :
1.- Góc tù là góc lớn hơn góc vuông Đ
2.- Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy Đ
3.- Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau Đ
4.- Góc bẹt là góc có số đo bằng 180o Đ
5.- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung S
6.- Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA S
y t n
x O U v A m
xOy = 135o tUv = 60o mAn = 90o
4 ./ Củng cố :Củng cố từng phần
5 ./ Dặn dò :Học bài , ôn toàn bộ phần hình học chuẩn bị kiểm tra
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: . . . . . . . . . . .
Tuần 34 Ngày dạy: . . . . . . . . . . .
Tiết 29 § KIỂM TRA CHƯƠNG II
Bài 1 (3 điểm) : - Góc là gì? Vẽ góc x0y = 400
- Thế nào là hai góc bù nhau? Cho ví dụ.
- Nêu hình a3vnh thực tế của góc vuông, góc bẹt.
Bài 2 (2 điểm) : - Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm. BC = 6cm.
- Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC.
Bài 3 (2 điểm): Các câu sau đúng hay sai?
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Tia phân giác của góc x0y là tia tạo với hai cạnh 0x và 0y hai góc bằng nhau.
Góc 60o và góc 40o là hai góc phụ nhau.
Nếu tia 0b nằng giữa hai tia 0a và 0c thì a0b + b0c = a0c.
Bài 4 (3 điểm): Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia 0x vẽ hai tia 0t và 0y sao cho x0t = 30o, x0y = 60o
Hỏi tia nào nằng giữa hai tia còn lại? Vì sao?
Tính góc t0y.
Tia 0t có là tia phân giác của góc x0y không? Vì sao?
File đính kèm:
- Bai soan H 6.doc