Giáo án Giáo dục Quốc Phòng Lớp 12 - Bài 5: Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt nam và luật công an nhân dân

I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU :

1. Về kiến thức :

- Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật QĐND, CAND.

 - Hiểu được những điều kiện tuyển chọn, đào tạo; quyền lợi, nghĩa vụ của QĐ, CA.

 - Xây dựng ý thức trách nhiệm, động cơ, phương pháp phấn đấu trở thnh sĩ quan 2. Về thái độ :

 - Xy dựng ý thức trch nhiệm, gĩp phần thực hiện tốt Luật Sĩ quan Quân đội, CAND.

II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM :

1. Cấu trúc nội dung :

Nội dung của bài gồm có hai phần chính :

I – Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

II – Luật Công an nhân dân

2. Nội dung trọng tâm :

– Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

– Luật Công an nhân dân

III. THỜI GIAN :

- Tổng số : 4 tiết.

- Phân bố thời gian :

+ Tiết 1 : Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

+ Tiết 2 : Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam

+ Tiết 3 : Luật Công an nhân dân

 + Tiết 4 : Trách nhiệm hs tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, công an.

IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP :

 

doc11 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục Quốc Phòng Lớp 12 - Bài 5: Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt nam và luật công an nhân dân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ển chọn vào phục vụ trong cơng an, thời hạn 3 năm, được Nhà nước phong, thăng cấp bậc hàm thượng sĩ, trung sĩ , hạ sĩ, binh nhất, binh nhì. - Cơng nhân, viên chức : là người được tuyển dụng vào làm việc trong cơng an mà khơng thuộc diện Nhà nước phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ. b. Vị trí, chức năng của Cơng an nhân dân Cơng an nhân dân gồm lực lượng An ninh nhân dân và Cảnh sát nhân dân. - Vị trí: Là lực lượng nịng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự an tồn xã hội của Nhà nước. - Chức năng của cơng an nhân dân : + Tham mưu cho Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an tồn xã hội : + Thực hiện thống nhất quẩn lí về bảo vệ an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an tồn xã hội : + Đấu trânh phịng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an tồn xã hội c. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của cơng an nhân dân - Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt; sự thống lĩnh của Chủ tịch nước; sự thống nhất quản lí của Chính phủ; sự chi huy, quản lí trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Cơng an - Tổ chức tập trung, thống nhất và theo cấp hành chính từ Trung ương đến cơ sở - Hoạt động tuân thủ hiến pháp và pháp luật; cấp dưới phục tùng cấp trên; dựa vào dân và chịu sự giám sát của dân và bảo vệ lợi ích của Nhà nước, của nhân dân 2. Tổ chức của Cơng an nhân dân. 3 phút a. Hệ thống tổ chức của Cơng an nhân dân - Bộ cơng an - Cơng an tỉnh, TP trực thuộc TW - CA huyện, quận, thị xã, TP trực thuộc tỉnh - CA xã, phường, thị trấn Ngồi ra, cịn cĩ các đồn, trạm cơng an và các đơn vị độc lập bố trí tại những địa bàn cần thiết. b. Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể và cơ cấu tổ chức của Cơng an nhân dân - Bộ Cơng an do chính phủ quy định - Các tổng cục, đơn vị cơng an do Bộ trưởng Bộ cơng an quy định c. Chỉ huy trong Cơng an nhân dân - Bộ trưởng Bộ Cơng an là người chỉ huy cao nhất - Chỉ huy cơng an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chỉ huy cơng an cấp trên về tổ chức và hoạt động của đơn vị cơng an được giao phụ trách 3. Tuyển chọn cơng dân vào Cơng an nhân dân 3 phút - Cơng dân đủ tiêu chuẩn về lai lịch chính trị gia đình, bản thân rõ ràng; bản thân cĩ phẩm chất đạo đức tốt; cĩ sức khoẻ, cĩ trình độ học vấn và năng khiếu phù hợp với cơng tác cơng an; cĩ nguyện vọng phục vụ trong lực lượng cơng an thì được tuyển chọn vào cơng an nhân dân. - Ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học viên tơt nghiệp xuất sắc ở các học viện, nhà trường quân sự cĩ đủ tiêu chuẩn để đào tạo bổ sung vào cơng an. 4. Cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ và chức vụ cơ bản trong Cơng an nhân dân - 3 phút a. Phân loại sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cơng an nhân dân - Phân loại theo lực lượng cĩ: + Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ An ninh nhân dân; + Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cảnh sát nhân dân. - Phân loại theo tính chất hoạt động cĩ: + Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ + Sĩ quan, hạ sĩ chuyên mơn kỹ thuật + Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ cĩ thời hạn. b. Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cơng an nhân dân - Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ: + Sĩ quan cấp tướng cĩ: Thiếu, trung, thượng, đại tướng + Sĩ quan cấp tá cĩ: Thiếu, trung, thượng, đại tá + Sĩ quan cấp uý cĩ: Thiếu, trung, thượng, đại uý + Hạ sĩ quan cĩ: Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ. - Sĩ quan, hạ sĩ chuyên mơn kỹ thuật: + Sĩ quan cấp tá cĩ: Thiếu, trung, thượng tá + Sĩ quan cấp uý cĩ: Thiếu, trung, thượng, đại uý + Hạ sĩ quan cĩ: Hạ sĩ, trung sĩ, thượng sĩ. + Chiến sĩ gồm cĩ: Binh nhì, binh nhất Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cơng an nhân dân - Đối tượng xét phong quân hàm: + Sinh viên tốt nghiệp đại học các trường của Cơng an được phong quân hàm thiếu uý; học sinh tốt nghiệp các trường trung cấp của Cơng an được phong cấp bậc trung sĩ + Cán bộ, cơng chức hoặc người tốt nghiệp các học viện, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề được tuyển dụng vào Cơng an căn cứ vào trình độ và nhiệm vụ sẽ được phong cấp bậc hàm tương đương. + Cơng dân phục vụ cĩ thời hạn trong Cơng an nhân dân đựoc phong cấp bậc từ binh nhì đến thượng sĩ - Điều kiện và thời hạn xét thăng cấp bậc hàm: Theo luật Cơng an nhân dân quy định d. Hệ thống chức vụ, cấp bậc hàm cơ bản và cấp hàm sĩ quan Cơng an nhân dân - Tiểu đội trưởng: Thiếu uý, trung uý, thượng uý - Trung đội trưởng: Trung uý, thượng uý, Đại úy. - Đại đội trưởng: Thượng uý, đại uý, thiếu tá - Tiểu đồn trưởng, Trưởng Cơng an phường (thị trấn), Đội trưởng: Thiếu tá, trung tá - Trung đồn trưởng, Trưởng cơng an huyện (quận, thĩ xã, thành phố trực thuộc tỉnh), Trưởng phịng: Trung tá, thượng tá - Giám đốc Cơng an tỉnh, thành phố trực thuộc TW, cục trưởng, Vụ trưởng: Thượng tá, đại tá - Giám đốc Cơng an thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Tư lệnh Cảnh vệ: đại tá, thiếu tướng. - Tổng cục trưởng: Thiếu tướng, trung tướng - Bộ trưởng Bộ Cơng an: Thượng tướng, đại tướng 5. Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cơng an nhân dân - 4 phút a. Nghĩa vụ, trách nhiệm và những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cơng an nhân dân khơng được làm - Nghĩa vụ, trách nhiệm: + Tuyệt đối trung thành với tổ quốc và nhân dân. + Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, điều lệnh cơng an, chỉ thị, mệnh lệnh cấp trên. + Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hồn thành mọi nhiệm vụ. + Tơn trọng bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của dân, vì dân phục vụ. + Luơn học tập nâng cao trình độ mọi mặt ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức và thể lực. + Chịu chách nhiệm trước pháp luật cấp trên và cấp dưới thuộc quyền ; về những mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. - Những việc sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Cơng an nhân dân khơng được làm: + Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm lợi ích của nhà nước, của dân. + Những việc trái với chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, điều lệnh cơng an. b. Quyền lợi - Cĩ quyền cơng dân theo quy định của Hiến pháp, Pháp luật - Được nhà nước bảo đảm về chế độ chính sách ưu đãi. - Được bồi dưỡng chuyên mơn nghiệp vụ, chính trị. * Giáo viên : - Nêu vấn đề : - Chia nhóm thảo luận -> nhận xét và kết luận vấn đề. Giáo viên giảng giải, dẫn chứng thêm về luật vận dụng cụ thể ở thực tế. - HS tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi do GV đặt ra, nghe và ghi chép ý chính. Máy vi tính, máy chiếu hoặc sử dụng bảng phụ Hoạt động 3 : Trách nhiệm của hs THPT tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan Quân đội, Công an. NỘI DUNG – THỜI GIAN PHƯƠNG PHÁP VẬT CHẤT III. TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH THPT THAM GIA XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ SĨ QUAN QUÂN ĐỘI, CƠNG AN – 25 phút 1. Trách nhiệm cơng dân đối với nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc: Là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của cơng dân, trong đĩ cĩ học sinh. Học sinh cần phải học tập, hiểu rõ và thực hiện đúng pháp luật, trong đĩ cĩ luật sĩ quan QĐNDVN và CAND. 2. Trách nhiệm của học sinh: - Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật, gĩp phần xây dựng lực lượng sĩ quan QĐND và CAND theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại. - Học tập, nắm được nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi của sĩ quan Quân đội và Cơng an, điều kiện tuyển chọn đào tạo bổ sung, biết được phương pháp đăng ký dự tuyển đào tạo. - Học tập, rèn luyện, trau dồi, nâng cao kiến thức cần thiết; học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, tìm hiểu về truyền thống anh hùng của Quân đội, Cơng an nhân dân. - Học sinh cĩ thể đăng ký vào Quân đội, Cơng an; điều kiện tiêu chuẩn theo luật và hướng dẫn hàng năm. * Giáo viên : - Nêu vấn đề : trách nhiệm của công dân đối với nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. Trong đó, có học sinh. Các nhóm thảo luận:”những hạnh động cụ thể thể hiện trách nhiệm của học sinh THPT tham gia xây dựng độ ngũ sĩ quan Quân đội và Công an.” - Chia nhóm thảo luận -> nhận xét và kết luận vấn đề. Giáo viên giảng giải dẫn chứng thêm. - HS tham khảo SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi do GV đặt ra, nghe và ghi chép ý chính. Máy vi tính, máy chiếu hoặc sử dụng bảng phụ PHẦN III : KẾT THÚC GIẢNG DẠY 1.Giải đáp thắc mắc. 2 phút/tiết 2.Hệ thống lại nội dung bài học :3phút/tiết a. Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam . -Các khái niệm, vị trí, chức năng. -Tiêu chuẩn sĩ quan -Nhóm nghành cấp bậc chức vụ -Nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi. b. . Luật Công an nhân dân -Các khái niệm, vị trí, chức năng, nguyên tắc tổ chức và hoạt động. -Tổ chức Công an -Tuyển chọn công dân vào Công an 3.Cho câu hỏi để HS ôn tập : 3 phút Câu 1 : Trình bày vị trí, chức năng của sĩ quan Quân đội nhân dân? Câu 2 : Sĩ quan QĐNDVN có nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi. nào ? Câu 3 : Trình bày vị trí, chức năng của sĩ quan Công an nhân dân? Câu 4 : Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ CAND có nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền lợi.nào? Câu 5 :HS THPT phải có trách nhiệm gì để tham gia xây doing đội ngũ QĐ và CA ? 4.Dặn dò : Hs về nhà học nội dung vừa học và xem SGK nội dung tiếp theo. (theo từng tiết học cụ thể) 5.Nhận xét buổi học. Từng buổi học, GV nhận xét, đánh giá lại toàn bộ quá trình giảng dạy và học tập như : công tác chuẩn bị, thái độ học tập của học sinh, tuyên dương những HS tích cực trong học tập đồng thời nhắc nhở những HS chưa tham gia xây dựng bài tốt, còn thụ động. Sau khi kết thúc nội dung toàn bài thì nhắc nhở HS chuẩn bị trước bài học tiếp sau. 6.Kiểm tra vật chất, học cụ, xuống lớp. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DAY:

File đính kèm:

  • docbai 5.doc