1. Mục đích: cấu trúc gồm:
I. Đội ngũ tiểu đội
II. Đội ngũ trung đội
+ Kiến thức:
Hiểu được ý nghĩa của điều lệnh đội ngũ là tạo sức mạnh trong chấp hành kỉ luật,kỉ cương, trong thống nhất ý chí và hành động. nắm chắc thứ tự các bước tập hợp đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội.
+ Kĩ năng:
Thực hiện thuần thục động tác đội ngũ từng người không có súng và động tác chỉ huy đội hình cơ bản của tiểu đội, trung đội bằng các khẩu lệnh.
+ Thái độ hành vi (ý thức):
Xây dựng ý thức trách nhiệm, chức kỉ luật của học sinh với nội dung tập luyện của các động tác đội ngũ người và đội ngũ tiểu đội, trung đội, góp phần xây dựng tác phong, nếp sống kỉ luật, kỉ cương của công dân.
2. Yêu cầu: nắm vững nội dung của bài, thực hành thuần thục động tác chỉ huy đơn vị.
II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM
1. Nội dung:
50 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 109 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục quốc phòng Lớp 10 - Tiết 1 đến Tiết 14 - Năm học 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n dân:(20ph)
a) Mục tiêu, nguyên tắc tuyển chọn:
- Mục tiêu: Đúng qui trình, đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chuẩn. Quy chế dân chủ.
- Nguyên tắc: Bộ trưởng Công an phân bổ và hướng dẫn cụ thể.
b) Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn:
- Trung thành với Tổ quốc, lý lịch bản thân, gia đình rõ ràng, gương mẫu, phẩm chất, tư cách đạo đức tốt, sức khỏe, trình độ học vấn, năng khiếu phù hợp, có nguyện vọng phục vụ trong Công an.
- Có qui định cụ thể đối tượng, tiêu chuẩn và điều kiện, với từng lực lượng, từng vùng, miền và thời kỳ cụ thể.
*. Lưu ý:
- Tất cả các thí sinh dự thi đều phải qua sơ tuyển.
- Về tuổi đời: Học sinh phổ thông không quá 20 tuổi: học sinh có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi.
- Học sinh nữ do chỉ tiêu tuyển sinh qui định.
- Thí sinh không trúng tuyển được tham gia xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự.
c) Ưu tiên tuyển chọn:
Sinh viên, học viên tốt nghiệp xuất sắc ở các trường dân sự có đủ tiêu chuẩn để đào tạo. bổ sung vào Công an. Công dân là người dân tộc thiểu số hoặc công dân khác có thời gian thường trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo.
d) Chọn cử học sinh, sinh viên, cán bộ công an nhân dân đào tạo tại các cơ sở giáo dục ngoài Công an:
Để đào tạo ngành nghề thích hợp phục vụ nhiệm vụ công tác ở trong ngành Công an.
GV:Đặt câu hỏi HS xem SGK trả lời.
-Kể tên các trường đại học học viện đào tạo của công an nhân dân?
GV: Mục tiêu nguyên tắc tuyển chọn ?
GV:Tiêu chuẩn nào được tuyển chọn vào CANDVN?
HS: Tham khảo SGK trả lời.
-Học sinh chọn lọc ý chính ghi vào vở
-Sách giáo khoa, giáo án QP-AN 12
tài liệu chuẩn kiến thức giáo dục quốc phòng- an ninh
III.KẾT THÚC BÀI GIẢNG 5 phút
-Giải đáp thắc mắc
-Hệ thống nội dung:
-GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh:
- Kể tên các trường CAND?
- Trình bày tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào CANND
-Giáo viên nhận xét về thái độ học tập của học sinh trong tiết học
-Đánh giá xếp loại tiết học.
TiÕt 14:
Ngµy 1 /12/2009
TÊN BÀI: LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN
PhÇn I ý ®Þnh gi¶ng bµi
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được những nội dung cơ bản của Luật Sĩ quan QĐNDVN.
- Hiểu được những điều kiện tuyển chọn, đào tạo; quyền lợi, nghĩa vụ của sĩ quan quân đội.
2. Về kỹ năng:
- Xây dựng ý thức trách nhiệm, động cơ, phương pháp phấn đấu trở thành sĩ quan quân đội
3. Về thái độ:
- Tù gi¸c, tÝch cùc, nghiªm tóc trong giê häc.
- X©y dùng ý thøc, tr¸ch nhiÖm cña häc sinh¶tong viÖc chÊp hµnh luËt sÜ quan Q§, CAND ViÖt Nam.
II.NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM
1.Cấu trúc nội dung :
Nội dung của bài bao gồm các nội dung sau:
I.Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam
II. Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam (Tiếp theo)
III.Luật công an nhân dân
IV.Trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an
2. Nội dung trọng tâm :
-Tiêu chuẩn của sĩ quan, lãnh đạo chỉ huy quản lí sĩ quan điều kiện tuyển chọn đào tạo, nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ.
III. Thêi gian:
- Tổng số: 4 tiết
- Phân bố thời gian
Tiết 1: Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam
Tiết 2: Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam (Tiếp theo)
Tiêt 3 : Luật công an nhân dân
Tiết 4 : Trách nhiệm của học sinh tham gia xây dựng đội ngũ sĩ quan quân đội, công an
IV.TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Tổ chức:
- Lên Lớp: Tập trung.
- Luyện Tập: HS học lý thuyết tại nhà.
- Hội Thao: không
2. Phương pháp:
- Giáo Viên: Diển giải, giới thiệu, hỏi đáp, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Học Sinh: nghe, ghi chép đầy đủ, trao đổi nhóm, giải quyết vấn đề.
V. ĐỊA ĐIỂM
-Phòng Học
VI. VẬT CHẤT
1.Vật chất phục vụ dạy và học: sách giáo khoa, sách giáo viên.
2.Tài liệu căn cứ biên soạn: sách giáo khoa, sách giáo viên, tai liệu chuẩn kiến thức giáo dục quốc phòng- an ninh.
PHẦN 2: THỰC HÀNH BÀI GIẢNG 45 PHÚT
I.TỔ CHỨC GIẢNG BÀI 05 PHÚT
1..Phổ biến các qui định:
- Học tập, kỷ luật, .
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào CAND ?
Trả lời: - Trung thành với Tổ quốc, lý lịch bản thân, gia đình rõ ràng, gương mẫu, phẩm chất, tư cách đạo đức tốt, sức khỏe, trình độ học vấn, năng khiếu phù hợp, có nguyện vọng phục vụ trong Công an.
- Có qui định cụ thể đối tượng, tiêu chuẩn và điều kiện, với từng lực lượng, từng vùng, miền và thời kỳ cụ thể.
*. Lưu ý:
- Tất cả các thí sinh dự thi đều phải qua sơ tuyển.
- Về tuổi đời: Học sinh phổ thông không quá 20 tuổi: học sinh có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi.
- Học sinh nữ do chỉ tiêu tuyển sinh qui định.
- Thí sinh không trúng tuyển được tham gia xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự.
4.Phổ biến ý định bài giảng:
+ Để xây dựng đội ngũ sĩ quan QĐND vững mạnh, làm nồng cốt xây dựng QĐND cách mạng, chính quy tinh nhuệ, từng bước hiện đại; bảo đảm hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao; góp phần nền quốc phòng toàn dân, xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ Quốc Việt Nam XHCN. Căn cứ vào hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992. “ Luật sĩ quan QĐNDVN ” được chủ tịch Quốc hội ký ngày 21 tháng 12 năm 1999. Gồm 7 chương 51 điều
- Nội Dung Tiết 1: Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam
II.THỰC HÀNH GIẢNG BÀI
Nội dung- thời Gian
Phương Pháp
Vật chất
I- LUẬT SĨ QUAN QĐNDVN:(40phút)
1/ Vị trí, chức năng sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
a. Khái niệm về sĩ quan, ngạch sĩ quan
- Sĩ quan: Là quân nhân phục vụ trong lực lượng vũ trang có quân hàm cấp uý trở lên.
- Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam: là cán bộ của Đảng Cộng Sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hầm cấp uý, cấp tá, cấp tướng; có số hiệu sĩ quan.
- Ngạch sĩ quan:
Sĩ quan chia thành 2 ngạch : sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.
+ Ngạch sĩ quan tại ngũ: gồm những sĩ quan thuộc lực lượng thường trực đang phục vụ trong quân đội hoạc đang biệt phái ở các cơ quan tổ chức ngoài quân đội.
+ Ngạch sĩ quan dự bị: gồm những sĩ quan thuộc lực lượng dự bị động viên, được đăng kí, quản lí tại cơ quan quân sự địa phương nơi công tác hoặc cư trú, được huấn luyện kiểm tra theo định kì (trong thời bình), gọi nhập ngũ theo lệnh động viên.
- Chế độ phục vụ, nghĩa vụ và quyền lợi của sĩ quan quân đội được quy định trong luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và các văn bản pháp quy của Nhà nước.
b. Vị trí chức năng của sĩ quan
Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy quản lí hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn của sĩ quan ; lãnh đạo, chỉ huy, quản lí sĩ quan ; điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan ; nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ:(20 phút)
a. Tiêu chuẩn chung
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng và Nhà nước : có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hi sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
- Có phẩm chất đạo đức cách mạng : gương mẫu chấp hành dường lối chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước ; có tinh thần đoàn kết, giữ nghiêm kỉ luật quân đội ; được quần chúng tín nhiệm.
- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo lí luận vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và quân đội nhân dân ; có kiến thức về các lĩnh vực và năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Có lí lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
b. Lãnh đạo, chỉ huy, quản lí đội ngũ sĩ quan
- Đội ngũ sĩ quan do Đảng lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước
- Sự quản lí thống nhất của Chính phủ ; chỉ huy, quản lí trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
c. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan
- Công dân nước CHXHCNVN có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ học vấn, sức khoẻ và tuổi đời.
- Có nguyện vọng và khả năng hoạt động trong lĩnh vực quân sự.
d. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ
- Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan hoặc các trường đại học ngoài quân đội;
- Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ ;
- Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ tốt nghiệp đại học trở lên đã được đào tạo, bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ;
- Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên được điều động vào phụcc vụ trong quân đội đã được đào tạo.bồi dưỡng chương trình quân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ;
- Sĩ quan dự bị
-GV giải thích các khái niệm trong SGK đưa ra:
- Sĩ quan
- Sĩ quan QĐND Việt Nam
- Ngạch sĩ quan: SQ tại ngũ và SQ dự bị
- Sĩ quan biệt phái
-GV giải thích,làm rõ cho HS
Thế nào là sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị
-GV đặt câu hỏi Sĩ Quan có vị trí chức năng như thế nào?
- Vị trí: Nồng cốt của QĐ và là thành phần trong đội ngũ cán bộ QĐ
- Chức năng: Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện nhiệm vụ, SSCĐ
-HS ghi vào vở
GV cho HS đọc sách và trả lời các câu hỏi:
-Tiêu chuẩn chung của SQ là gì?
HS: Liệt kê theo nội dung sách giáo khoa
-Cơ quan nào Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý đội ngũ sĩ quan?
-Điều kiện tuyển chọn đào tạo SQ như thế nào?
-Nguồn bổ sung SQ tại ngũ:
GV nhận xét, bổ sung và kết luận
-HS chọn lọc những ý chính ghi vào vở.
-Sách giáo khoa, giáo án QP-AN 12
tài liệu chuẩn kiến thức giáo dục quốc phòng- an ninh
III.KẾT THÚC BÀI GIẢNG 5 phút
-Giải đáp thắc mắc
-Hệ thống nội dung:
-GV đặt câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh:
- Vị trí, chức năng sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
-Tiêu chuẩn của sĩ quan ; lãnh đạo, chỉ huy, quản lí sĩ quan ; điều kiện tuyển
chọn đào tạo sĩ quan ; nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ.
-Giáo viên nhận xét về thái độ học tập của học sinh trong tiết học
-Đánh giá xếp loại tiết học.
-Kiểm tra vủ khí ,vật chất, học cụ (Nếu có)
File đính kèm:
- Giao an hay lop 10.doc