1. Động tác nghiêm:
Ý nghĩa: Để rèn luyện cho quân nhân có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh khẩn trương, đức tính bình tĩnh nhẫn nại đồng thời rèn luyện ý thức kỷ luật thống nhất và tập trung sẵn sàng nhận mệnh lệnh.
2. Động tác nghỉ :
Ý nghĩa: Để quân nhân khi đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sức chú ý.
3. Động tác quay tại chỗ :
Ý nghĩa: Để đổi hướng đội hình được nhanh chóng, chính xác, giữ được vị trí đứng, duy trì được kỷ luật, trật tự đội hình.
Những điểm cần chú ý :
+ Khi nghe dự lệnh, người không chuẩn bị đà trước để quay.
+ Khi đưa chân phải (trái) lên không đưa ngang để dập gót.
+ Quay sang hướng mới sức nặng toàn thân dồn chân làm trụ để người đứng vững ngay ngắn.
+ Khi quay hai bàn tay ở tư thế đứng nghiêm.
11 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục quốc phòng Lớp 10 - Đội ngũ từng người không có súng (4 tiết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồn vào chân trái, chân phải đầu gối thẳng ; đồng thời tay phải đánh ra phía trước, khuỷu tay gập lại hơi nâng lên, cánh tay dưới gần thành một đường thăng bằng, nắm tay hơi úp xuống, mép dưới của nắm tay cao ngang mép trên thắt lưng to (nếu lấy khớp xương thứ 3 của ngón trỏ làm chuẩn thì cao ngang khoảng giữa cúc áo thứ 2 và 3 tính từ trên xuống) khớp xương thứ ba của ngón tay trỏ cách thân người 20 cm thẵng với đường khuy áo.
Tay trái đánh về sau thẳng tự nhiên lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng.
+ Cử động 2 :Chân phải bước lên cách chân trái 75 cm, tay trái đánh ra phía trước như tay phải, tay phải đánh ra phía sau như tay trái ở cử động 1. Cứ như vậy chân nọ tay kia bước với tốc độ 110 bước/1 phút.
2. Động tác đứng lại:
Khẩu lệnh : “Đứng lại – Đứng”, có dự lệnh và động lệnh “Đứng lại” là dự lệnh, “Đứng” là động lệnh.(Dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải).Khi nghe dứt động lệnh “Đứng” thực hiện 2 cử động sau :
+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước (bàn chân đặt chếch sang trái 22,5o).
+ Cử động 2: Chân phải đưa lên đặt sát với chân trái (bàn chân chếch sang phải 22,5o) hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm
- Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động, GV theo dõi, sửa tập cho từng HS cho đến khi thuần thục.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi tổ khác lên tập.
- Tự nhớ và tập lại động tác.
- Duy trì luyện tập
3. Động tác đổi chân trong khi đi:
Khi đang đi đều thấy sai nhịp đi chung của đội hoặc sai nhịp hô của người chỉ huy thì phải đổi chân ngay.Động tác đổi chân có 3 cử động :
+ Cử động 1: Chân trái bước lên một bước.
+ Cử động 2: Chân phải bước tiếp 1 bước ngắn (bước đệm) đặt sau gót chân trái, dùng mũi bàn chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về phía trước 1 bước ngắn, hai tay hơi dừng lại không đánh.
+ Cử động 3 :Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhịp bước thống nhất.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động, GV theo dõi, sửa tập cho từng HS cho đến khi thuần thục.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi tổ khác lên tập.
- Duy trì luyện tập
4. Động tác giậm chân đứng lại:
- Khẩu lệnh “ Giậm chân - giậm”
Khi nghe dứt động lệnh “Giậm ” thực hiện 2 cử động:
+ Cử động 1: Chân trái nhấc lên, mũi bàn chân thả lỏng tự nhiên cách mặt đất 20cm tay đánh như đi đều.
+ Cử động 2: Chân trái giậm xuống, chân phải nhấc lên, tay đánh như đi đều.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động,
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi tổ khác lên tập.
- Duy trì luyện tập
5. Động tác đứng lại:
Khẩu lệnh: “Đứng lại – Đứng”, Khi nghe dứt động lệnh “Đứng” thực hiện 2 cử động sau :
+ Cử động 1: Chân trái giậm xuống bàn chân đặt chếch sang trái 22,5o.
+ Cử động 2: Chân phải đặt xuống sát với chân trái (bàn chân chếch sang phải 22,5o) hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động,
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi tổ khác lên tập.
- Duy trì luyện tập
6. Động tác đổi chân khi đang giậm chân:
Khi thấy sai chung của đội hoặc sai nhịp hô của người chỉ huy thì phải đổi chân ngay. Động tác đổi chân có 3 cử động :
+ Cử động 1: Chân trái giậm tiếp một bước.
+ Cử động 2: Chân phải giậm tiếp 2 bước ( tại chỗ), hai tay dừng lại không đánh.
+ Cử động 3: Chân trái giậm xuống, rồi tiếp tục giậm chân theo nhịp thống nhất.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động,
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi tổ khác lên tập.
- Duy trì luyện tập
3. Cũng cố kiến thức.
GV khái quát lại những nét chính về ý nghĩa của các động tác điều lệnh đội ngũ tay không từng người không có súng.
TIẾT HỌC THỨ TƯ:
( THỰC HÀNH )
ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG
I. MỤC TIÊU:
a. Về Kiến thức:
- Nhằm rèn luyện cho học sinh ý thức tổ chức kỷ luật, tư thế tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, khẩn trương theo tác phong của người quân nhân.
b. Về kỷ năng:
- Nắm vững được kĩ thuật của các động tác.
c. Về thái độ:
- Xác định thái độ trách nhiệm của thanh niên học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của học sinh: Giầy vải, mũ cứng, trang phục đúng quy định.
2. Chuẩn bị của giáo viên : Giáo án, kế hoạch bài giảng, mô hình, tranh vẽ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sỉ số, đồng phục.
2. Giới thiệu về bµi häc
NỘI DUNG CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
III. ĐỘNG TÁC TIẾN, LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI, NGỒI XUỐNG ĐỨNG DẬY, ĐỘNG TÁC CHẠY ĐỀU ĐỨNG LẠI.
Ho¹t ®éng 1
1. Động tác Tiến, lùi, qua phải, qua trái:
- Động tác tiến, lùi:
- Tổ chức thành 4 nhóm luyện tập
- Phương pháp luyện tập: Tiến hành theo 3 bước.
+ Bước 1: Từng người tự nghiên cứu nội dung động tác.
Thời gian: 5 phút.
+ Bước 2: Từng tiểu đội luyện tập.
Thời gian: 10 phút.
Bước 3: Tiểu đội trưởng chỉ định các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị tiểu đội trưởng để tập hợp đội hình.
Thời gian: 10 phút.
- Quy ước tập: Kết hợp còi và khẩu lệnh.
- Mỗi nhóm (9 - 10 học sinh) biên chế thành 1 tiểu đội, các nhóm trưởng là tiểu đội trưởng trực tiếp duy trì luyện tập.
- Từng người trong đội hình của tiểu đội vừa nghiên cứu để nhớ lại nội dung vừa tự làm động tác.
- Tiểu đội trưởng hô và thực hiện động tác tập hợp đội hình.
- Các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị tiểu đội trưởng để tập hợp đội hình.
+ Động tác tiến:
Khẩu lệnh: “Tiến x bước - bước” có dự lệnh và động lệnh, “Tiến x bước” là dự lệnh, “bước” là động lệnh. Khi nghe dứt động lệnh “bước” chân trái bước lên trước rồi đến chân phải bước tiếp theo (độ bước đi đều : 60 – 65 cm), hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi tiến đủ số bước qui định thì đứng lại đưa chân phải (trái) lên đặt sát gót chân trái (phải) thành tư thế đứng nghiêm.
+ Động tác lùi:
Khẩu lệnh: “Lùi x bước - bước” có dự lệnh và động lệnh “Lùi x bước” là dự lệnh, “bước” là động lệnh. Khi nghe dứt động lệnh “bước” chân trái lùi trước rồi đến chân phải, hai tay vẫn ở tư thế đứng nghiêm. Khi lùi đủ số bước qui định thì đứng lại, đưa chân phải (trái) về đặt sát chân trái (phải), thành tư thế đứng nghiêm.
- Động tác qua phải, qua trái:
Khẩu lệnh: “Qua phải (trái) x bước - bước” có dự lệnh và động lệnh, “Qua phải (trái) x bước” là dự lệnh, “bước” là động lệnh.
Khi nghe dứt động lệnh “bước” thì di chuyển sang phải (trái) mỗi bước rộng bằng vai (tính từ 2 mép ngoài của 2 gót chân). Bước qua bên nào thì chân bên đó bước trước và từng bước kéo chân kia về thành tư thế nghiêm rồi mới bước tiếp bước khác, bước đủ số bước qui định rồi dừng lại.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động,
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi tổ khác lên tập.
- Duy trì luyện tập
2. Động tác Ngồi xuống, đứng dậy:
- Động tác ngồi xuống:
Khẩu lệnh: “NGỒI XUỐNG”, không có dự lệnh. Khi nghe dứt động lệnh “Ngồi xuống” thực hiện 2 cử động.
Cử động 1: Chân trái đứng nguyên, chân phải bắt chéo qua chân trái bàn chân phải, đặt sát bàn chân trái, gót chân phải đặt ngang khoảng 1/2 bàn chân trái về trước.
Cử động 2: Ngồi xuống, hai chân bắt chéo nhau, hai đầu gối mở rộng bằng vai hoặc hai chân mở rộng bằng vai (hai bàn chân và hai đầu gối mở rộng bằng vai). Hai cánh tay cong tự nhiên, hai khuỷu tay đặt lên hai đầu gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm tự nhiên bàn tay hướng lên trên. Khi mỏi thì đổi tay phải nắm cổ tay trái.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động,
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi tổ khác lên tập.
- Duy trì luyện tập
- Động tác đứng dậy:
Khẩu lệnh: “Đứng dậy”, không có dự lệnh. Khi nghe dứt động lệnh “Đứng dậy”, thực hiện hai cử động sau :
Cử động 1: Người đang ở tư thế ngồi hai chân bắt chéo nhau (nếu ngồi hai chân mở rộng bằng vai thì phải trở về tư thế ngồi hai chân bắt chéo nhau) hai bàn tay nắm lại chống xuống đất (mu bàn tay hướng về phía trước) phối hợp với hai chân đẩy người đứng thẳng dậy.
Cử động 2: Đưa chân phải về vị trí cũ đặt sát chân trái thành tư thế đứng nghiêm.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động,
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi tổ khác lên tập.
- Duy trì luyện tập
3. Động tác chạy đều đứng lại:
- Động tác chạy đều:
Khẩu lệnh : “Chạy đều – chạy” có dự lệnh và động lệnh, “chạy đều” là dự lệnh, “chạy” là động lệnh.
Khi nghe dứt động lệnh “chạy” thực hiện hai cử động sau :
Cử động 1: Dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên 1 bước cách chân phải 75cm....
Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75 cm, tay trái đánh ra phía trước như tay phải, tay phải đánh ra phía sau như tay trái. Cứ như vậy chân nọ tay kia bước với tốc độ 170 bước/1 phút.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động,
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi tổ khác lên tập.
- Duy trì luyện tập
- Động tác đứng lại:
Khẩu lệnh : “Đứng lại – Đứng”, có dự lệnh và động lệnh “Đứng lại” là dự lệnh, “Đứng” là động lệnh. (Dự lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải). Khi nghe dứt động lệnh “Đứng” thực hiện 4 cử động sau :
Cử động 1: Chân trái bước lên một bước, vẫn chạy đều
Cử động 2: Chân phải bước lên bước thứ 2 vẫn chạy nhưng giảm tốc độ
Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ 3 thì dừng lại bàn chân đặt chếch sang trái 1 góc 22,5o
Cử động 4: Chân phải bước lên đặt sát gót chân trái hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm.
- Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động,
- Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác.
- Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi tổ khác lên tập.
- Duy trì luyện tập
3. Cũng cố kiến thức.
GV khái quát lại những nét chính các động tác điều lệnh đội ngũ tay không từng người không có súng.
4 . Kết bài - dặn dò.
- GV khái quát lại những nội dung chủ yếu của bài học, nhấn mạnh những trọng tâm của bài, đó là : Các động tác điều lệnh đội ngũ tay không từng người không có súng.
- Nhận xét đánh giá buổi học, kiểm tra vật chất trang bị.
File đính kèm:
- GAQP 10( Doi ngu tung nguoi khong co sung).doc