Giáo án Giáo dục quốc phòng 10 - Tiết 10, Bài 3: Động tác đội ngũ không có súng

I. Mục Đích :

- giúp học sinh hiểu được động tác đội ngũ từng người không có súng

- thực hiện được các động tác từng người không có súng

- tự giác tập luyện để thành thạo các động tác ; có ý thức tổ chức kỷ luật, sẵn sàng nhận & hoàn thành nhiệm vụ được giao

II. Chuẩn Bị :

1. Giáo Viên :

- trang phục học thực hành môn GDQP

- giáo án tài liệu liên quan đến bài giảng

- sân bãi dụng cụ tập luyện

2. Học Sinh :

- vệ sinh sân bãi tập luyện

- trang fục,giầy vải,mũ cứng để học thực hành

- sách vở ghi chép nội dung bài học

3. Tiến trình lên lớp :

- ổn định tổ chức lớp học ( kiểm tra sĩ số,sức khoẻ của hs )

- giới thiệu nội dung bài mới

4. Nội Dung giờ học :

 luyện tập các nội dung : + giới thiệu động tác Nghiêm

 + giới thiệu động tác Nghỉ

 + giới thiệu động tác Quay tại chỗ

 + giới thiệu động tác Chào

 

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục quốc phòng 10 - Tiết 10, Bài 3: Động tác đội ngũ không có súng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết : 10 Tuần : Bài 3 . Động Tác Đội Ngũ Không Có Súng I. Mục Đích : - giúp học sinh hiểu được động tác đội ngũ từng người không có súng - thực hiện được các động tác từng người không có súng - tự giác tập luyện để thành thạo các động tác ; có ý thức tổ chức kỷ luật, sẵn sàng nhận & hoàn thành nhiệm vụ được giao II. Chuẩn Bị : 1. Giáo Viên : - trang phục học thực hành môn GDQP - giáo án tài liệu liên quan đến bài giảng - sân bãi dụng cụ tập luyện 2. Học Sinh : - vệ sinh sân bãi tập luyện - trang fục,giầy vải,mũ cứng để học thực hành - sách vở ghi chép nội dung bài học 3. Tiến trình lên lớp : - ổn định tổ chức lớp học ( kiểm tra sĩ số,sức khoẻ của hs ) - giới thiệu nội dung bài mới 4. Nội Dung giờ học : luyện tập các nội dung : + giới thiệu động tác Nghiêm + giới thiệu động tác Nghỉ + giới thiệu động tác Quay tại chỗ + giới thiệu động tác Chào Nội Dung Phưong pháp tổ chức dạy học I. Động Tác Nghiêm : - Khẩu lệnh: “ Nghiêm” - Nghe dứt động lệnh “ Nghiêm” hai gót chân đặt sát vào nhau, nằm trên một đường thẳng ngang, hai bàn chân mở rộng một góc 450 Tính từ mép trong của hai bàn chân), hai đầu gối thẳng, sức nặng toàn thân dồn đều ào hai bàn chân, ngực nở, bụng hơi thót lại, hai vai thăng bằng, hai chân buông thẳng, năm ngón tay khép lại, cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt vào giữa đốt thứ nhất và đốt thứ hai của ngón trỏ, ngón tay giữa đặt theo đường chỉ quần, đầu ngay, miệng ngậm, cằm thu, mắt nhìn thẳng. - Toàn thân không động đậy. - Mắt nhìn thẳng, nghiêm túc, không nói chuyện, cười đùa II - Động Tác Nghỉ : - Khẩu lệnh “ Nghỉ” - Nghe dứt động lệnh “ Nghỉ”, đầu gối chân trái hơi chùng, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải, thân trên và hai tay vẫn giữ khi đứng nghiêm. Khi mỏi trở về tư thế nghiêm rồi đổi chân. - Không chùng cả hai chân và không chùng chân nhiều quá. - Người không nghiêng ngả; không cười đù, nói chuyện III - Động Tác Quay Tại Chỗ : 1. Quay bên phải. - Khẩu lệnh: Bên phải – Quay” - Nghe dứt động lệnh “ Quay” thực hiện hai cử động. + Cử động 1” Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai dầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, phối hợp với đà xoay của thân người quay toàn thân sang phải một góc 900, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải. + Cử động 2: Đưa chân trái lên, đặt hai gót chân sát vào nhau thành tư thế đứng nghiêm. 2. Quay bên trái : - Khẩu lệnh” bên trái – quay” - Nghe dứt động lệnh “ Quay”, thực hiện hai cử động: + Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trj, phối hợp với đà xoay của thân người quay toàn thân sang trái một góc 900, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái. + Cử động 2: Đưa chân phải lên, đặt hai gót chân sát vào nhau thành tư thế đứng nghiêm. 3. Quay đằng sau: - Khẩu lệnh: “ Đằng sau – Quay” - Nghe dứt đọng lệnh “ Quay”, thực hiện hai cử động. + Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, phối hợp với sức toàn thân quay người sang trái về sau một góc 180, khi quay sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, quay xong đặt bàn chân trái xuống. + Cử động 2: Chân phải đưa lên, đặt hai gót chân sát vào nhau thành tư thế đứng nghiêm. - Tư thế phải vững vàng, không xiêu vẹo, hai tay không vung khi quay. - Không quay bằng cả bàn chân.- Khi quay đằng sau không đưa một bàn chân về sau để quay. IV - Động Tác Chào : 1. Động tác chào cơ bản khi đội mũ cứng, mũ kêpi : - Khẩu lệnh: “Chào” - Nghe dứt động lệnh “Chào”, tay phải đưa lên theo đường gần nhất, đặt đầu ngón tay giữa chạm vào bên phải vành mũ (lưỡi trai), năm ngón tay khép lại và dưỡi thẳng, bàn tay úp xuống và hơi chếch về trước, bàn tay và cẳng tay thành một đoạn thẳng, cánh tay cao ngang tầm vai, mắt nhìn thẳng vào đối tượng mình chào. * Thôi chào - Khẩu lệnh: “Thôi” - Nghe dứt động lệnh “Thôi”, tay phải bỏ xuống theo đường gần nhất thành tư thế đứng nghiêm. 2. Động tác nhìn bên phải (trái) chào : - Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) – chào” - Nghe dứt động lệnh “Chào”, tay phải đưa lên vành mũ chào, đồng thời đánh mặt sang phải (trái) một góc 450 và nhìn lên 50 (tay không đưa theo vành mũ) * Thôi chào - Khẩu lệnh: “Thôi” - Nghe dứt động lệnh: “Thôi”, tay phải đưa xuống theo đường gần nhất, đồng thời quay mặt về thành tư thế đứng nghiêm. 3. Chào khi không đội mũ : Quân nhân mặc quân phục khi không đội mũ, trong trường hợp: Gặp nhau hoặc tiếp xúc với người nước ngoài; khi báo cáo cấp trên; khi được giới thiệu, trước và sau khi phát biểu trong hội nghị, trước khi bắt tay cấp trên; khi giới thiệu chương trình và tham gia hoạt động văn hoá, văn nghệ vẫn thực hiện động tác chào như khi đội mũ, chỉ khác đầu ngón tay giữa ngang đuôi lông mày bên phải. 4. Chào khi đến gặp cấp trên : Đến trước cấp trên từ 3 – 5 bước đứng nghiêm, giơ tay chào và báo cáo. Báo cáo xong bỏ tay xuống. - Đối với cấp trên trực tiếp: “Báo cáo đồng chí, chức vụ hoặc cấp bậc, nội dung cần báo cáo, hết”. - Đối với cấp trên không trực tiếp “Xưng họ tên, chức vụ, hoặc cấp bậc, báo cáo đồng chí, chức vụ hoặc cấp bậc, nội dung cần báo cáo, hết”. * Hoạt động của GV & HS : - GV giới thiệu động tác qua 3 bứoc : + bứoc 1 : làm nhanh động tác 1 lần + bứoc 2 : làm chậm,vùa làm vừa fân tích + bứoc 3 : làm toàn bộ động tác - HS Nghe,quan sát GV làm mẫu sau đó tập luyện theo 3 bứoc : + bứoc 1 : tập chậm,tập lẻ từng động tác + bứoc 2 : tập luyện theo nhóm + bứoc 3 : làm toàn bộ động tác * Phương pháp tổ chức : € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € ‚ ( giáo viên tập trung lớp để hướng dẫn & phân tích động tác ) * phân chia nhóm tập luyện : + nhóm 1 ôn tập động tác Nghiêm - Nghỉ + nhóm 2 ôn tập động tác Quay tại chỗ + nhóm 3 ôn tập động tác Chào € € € € € € € € ( nhóm 1 ) € € ( nhóm 2 ) € € ‚ € ( GV ) € € € € € € € € € € € ( nhóm 3 ) * thực hiện ôn tập sau 10 xẽ tiến hành đổi nhóm : Nhóm 1 à nhóm 2 à nhóm 3 à nhóm 1 * Củng cố : ( GV gọi 1,2 hs lên thực hiện lại các động tác đã học,ở dưói quan sát & nhận xét các động tác ) € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € € ( hs củng cố ) ‚( GV ) 5. Kết Thúc Bài Giảng : - củng cố - nhắc lại nội dung chính của bài - nhận xét - đánh giá kết quả giờ học - xuống lớp

File đính kèm:

  • doct10.doc