I. Mục tiêu:
1-Kiến thức:
-HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hiện của phẩm chất chí công vô tư.
-Vì sao cần phải chí công vô tư.
2.Kỹ năng:
-Biết phân biệt thế nào là hành vi chí công vô tư hoặc không chí công vô tư.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người có phẩm chất chí công vô tư.
3.Thái độ:
-Biết quý trọng và ủng hộ hành vi thể hiện phẩm chất chí công vô tư.
-Phê phán ,phản đối những hành vi thể hiện tự tư, tự lợi., thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
II. Nội dung :
-Cần nhấn mạnh nội dung cốt lõi của chí công vô tư là sự công bằng, vô tư, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung trong giải quyết mọi việc.
-Chí công vô tư phải được biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc qua thái độ , lời nói ,việc làm, đem lại lợi ích cho tập thể, cho đất nước, cộng đồng XH.
-Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ được mọi người tôn trọng ,tin cậy, góp phần làm giàu cho đất nước.
III. Tài liệu: SGK,SGV GDCD 9
IV. Lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài mới: Chuyện về một ông già 86 tuổi đời đã có lương hưu trí.Ông vẫn còn đi dạy học miễn phí cho trẻ em nghèo.Đó là ông giáo Bùi Văn Huyền ở xã Đông Thái, Huyện Ba Vì ,Hà Tây đang và sẽ mãi mãi chăm chỉ trả món nợ đời” Học được cái chữ người và mang trả cho người”
-GV : Đặt câu hỏi:Câu chuyện nói về đức tính gì của ông giáo Huyền?
-HS trả lời.
-Gv để hiểu được ý nghĩa của đức tính trên chúng ta học bài hôm nay
3.Các hoạt động dạy bài mới:
84 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2502 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân có ích cho xã hội.
B. PHƯƠNG PHÁP
GV có thể sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp thảo luận nhóm.
Phương pháp đề án .
Phương pháp tình huống.
D. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Bài tập: Những việc làm nào sau đây tham gia bảo vệ tổ quốc:
Xây dựng lực lượng quốc phòng.
Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân.
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ.
Công dân thực hiệ nghĩa vụ quân sự.
Tham gia bảo vệ trật tự, an toàn xã hội.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
GIỚI THIỆU BÀI
GV đưa ra các hành vi sau:
- Chào hỏi, lễ phép với thầy cô.
Đỡ một em bé bị ngã đứng dậy.
Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau.
Đi bên phải đường.
Anh em tranh chấp tài sản thừa kế.
Bố mẹ kinh doanh trốn thuế.
Câu hỏi: Những hành vi trên đã thực hiện tốt, chưa thực thiện tốt chuẩn mực gì?
- HS: Trả lời
- GV: Thanh niên phải sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. Để hiểu hơn về vấn đề này, chúng ta học bài hôm nay.
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ CHUYỆN KỂ PHẦN ĐẶT VẤN ĐỀ
- GV: Cùng HS trao đổi, khai thác truyện kể trong SGK.
“Nguyễn Hải Thoại - một tấm gương sáng về sống có đạo đức và làm việc thao pháp luật”. Nhằm tìm hiểu thế nào là người sống có đạo đức và tuân theo pháp luật.
-GV: Cử 2HS có giọng đọc tốt ( 1 nam – 1 nữ ) đọc lại chuyện kể về: “ Nguyễn Hải Thoại ”
- HS: Tự đọc lại 1 lần SGK
Câu 1: Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức?
Câu 2: Những biểu hiện nào chứng tỏ Nguyễn hải Thoại là người sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật?
Câu 3: Động lực nào thúc đẩy anh làm được việc đó? Động cơ đó thể hiện phẩm chất gì của anh?
Câu 4: Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội?
HS : dùng bút chì gạch chân các chi tiết biểu hiện anh Nguyễn Hải Thoại( có thể ghi ra giấy nháp các ý chính của câu hỏi)
GV: Cử từng HS trả lời từng câu hỏi
HS cả lớp tham gia góp ý kiến.
GV: nhận xét, bổ sung, liệt ke ý kiến đúng của HS lên bảng
GV : Kết luận,rút ra bài học sống và làm việc như anh Nguyễn Hải Thoại là cống hiến cho mọi người, là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chung, cong61 hiến cho XH, cho công việc, đem lại lợi ích cho tập thể trong đó có lợi ích cá nhân, gia đình và XH.
I/ Đặt vấn đề
Câu 1: Những biểu hiện về sống có đạo đức.
- Biết tự trọng, tự tin, tự lập, có tâm, trung thực.
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho mọi người ( ăn, ở, học hành, vui chơi, )
- Trách nhiệm, năng động , sáng tạo( bồi dưỡng đào tạo cán bộ, nâng cao trình độ kiến thức, mở rông sản xuất)
- Nâng cao uy tín của đơnvị, công ti.
Câu 2: Nhừng biểu hiện sống, làm việc theo pháp luật:
- Làm theo pháp luật.
- Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao động.
- Mở rộng sản xuất theo qui định pháp luật.
- Thực hiện qui định nộp thuế, đóngBHXH.
- Luôn luôn phản đối, đấu tranh với những hiện tượng làm ăn phi pháp, tiêu cực, tham nhũng, trốn thuế, đánh cắp
Câu 3:
- Động cơ thúc đẩy anh là:”Xây dựng công ty ngang tầm với sự nghiệp đổi mới của đất nước ”.
- Động cơ đó thể hiện đức tính của anh là:” Sống có đạo đừc và làm theo hiến pháp, pháp luật”
Câu 4: Việc làm của anh đã có lợi:
- Bản thân anh đã đạt danh hiệu” Anh hùng lao động trong thời kì đổi mới”
- Công ti là đơn vị tiêu biểu của ngành xây dựng.
- Uy tín của công ty giúp cho nhà nước ta mở rộng quan hệ với các nước khác, đóng góp một phần vào công cuộc XD đất nước đi lên CNXH.
Hoạt động 3
LIÊN HỆ THỰC TẾ HÀNH VI SỐNG VÀ LÀM VIỆC THEO ĐẠO ĐỨC VÀ PHÁP LUẬT
Gv: Cho HS liên hệ, tìm những VD minh hoạ, những gương tốt, sống có đạo đức và làm theo pháp luật, và việc làm đó có lợi như thế nào.
HS liên hệ bác sĩ Lê Thế Trung, học sinh giỏi Lê Thái Hoàng, người nông dân Nguyễn Cẩm luỹ, tổng giám đốc Nguyễn Hải Thoại.
GV: Ghi ý HS lấy VD minh hoạ, những có hành vi sống tráiđạo đức, pháp luật. Và những hành vi đó làm hại bản thân, gia đình, đất nước như thế nào?
HS liên hệ:
+Tội buôn bán ma tuý ( Vũ XuânTrường)
+Giết người cướp của cờ bạc ( Trương Văn Cam)
Tham ô tài sản nhà nước ( Nguyễn Đức Chi)
+HS đi thi quay cóp, thi hộ.
+ Đua xe gây rối trật tự.
GV gợi ý giúp HS trao đổi XD kế hoạch, biện pháp rèn luyện đạo đức và thói quen thực hiện pháp luật.
1 Hành vi sống có đạo đức, làm việc theo pháp luật
Tác dụng tích cực:
2.Hành vi sống không có đạo đức làm việc trái pháp luật
Hậu quả:
3 .Kế hoạch rèn luyện bản thân
Hoạt động 4
TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
- Gv:Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
- HS: chia lớp thành 4 nhóm
- GV gợi ý HS trả lời câu hỏi sau
Nhóm 1: Thế nào là sống có đạo đức và tuân thae pháp luật?
Nhóm 2: Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật.
Nhóm 3: Ý nghĩa của việc sống có đạo đức và làm theo pháp luật.
Nhóm 4:Liên hệ trách nhiệm bản thân
- HS: các nhóm thảo luận- Cả lóp tham gia góp ý kiến
- GS: nhận xét bổ sung và kết luận.
- HS: ghi nội dung bài học
- HS; đọc nội dung bài học
- GV: gợi ý những chuẩn mực đạo đức: Hiếu – Trung – Tín- Lễ - Nghĩa
- GV: Nhấn mạnh: Người sống có đạo đức là người thể hiện những giá trị đạo đức.
+ Mọi người: Chăm lo lợi ích chung.
+ Công việc: Có trách nhiệm cao.
+ Môi trường sống: Lành mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự xã hội.
+ Có lí tưởng sống đẹp.
+ Bản thân: Tự tin, tự lập.
- GV: Dùng bảng so sánh để hướng dẫn HS
- HS: Ghi các nội dung vào bảng.
- GV: Nhận xét, bổ sung, ghi nội dung vào bảng.
- GV: Lấy ví dụ minh hoạ hành vi vi phạm đạo đức và vi phạm pháp luật.
- HS: Anh em tranh chấp tài sản thừa kế:
+ Anh em bất hoà.( Đạo đức )
+ Toà án giải quyết.( Pháp luật )
- GV: Động viên HS có nhiều ý kiến xây dựng và biện pháp tốt.
- GV: Kết luận chuyển ý.
II. Nội dung bài học.
1. Sống có đạo đức là:
- Suy nghĩ, hành động theo chuẩn mực đạo đức.
- Chăm lo việc chung, lo cho mọi người.
- Giải quyết hợp lí giữa quyền và nghĩa vụ.
- Lấy lợi ích xã hội, dân tộc là mục tiêu sống.
- Kiên trì hoạt động để thực hiện mục đích.
2. Tuân theo pháp luật là:
- Sống và hành động theo những quy định bắt buộc của pháp luật.
3.Quan hệ sống có đạo đức với thực hiện pháp luật.
Sống có đạo đức
Thực hiện pháp luật.
- Tự giác thực hiện chuẩn mực đạo đức do xã hội quy định..
- Bắt buộc thực hiện những quy định của pháp luật do nhà nước đề ra.
- Là phẩm chất bền vững của mỗi cá nhân, là động lực điều chỉnh nhận thức, thái độ, hành vi tự nguyện thực hiện pháp luật.
4. Trách nhiệm của bản thân:
- Học tập, lao động tốt.
- Rèn luyện đạo đức, tư cách.
- Quan hệ tốt với bạn bè, gia đình và xã hội.
- Nghiêm túc thực hiện pháp luật, trong đó đặc biệt Luật Giao thông đường bộ.
Hoạt động 5
LUYỆN TẬP VÀ GIẢI BÀI TẬP SGK
- GV: Tổ chức cho HS giải bài tập SGK
Bài 2 ( SGK) trang 68, 69
- GV: Có thể cho HS làm vào phiếu học tập hoặc ghi vào bảng phụ.
- GV: Cử 1 – 2 HS trả lời.
HS: Cả lớp nhận xét.
-GV: Đưa ra đáp án đúng, đánh giá cho điểm HS có ý kiến tốt.
Bài 2 ( SGK ) trang 68, 69
Đáp án đúng: Hành vi biểu hiện người sống có đạo đức: (a), (b), (c), (d), (đ), (e).Hành vi biểu hiện làm việc theo pháp luật: (g), (h), (i), (k), (l).
Bài 6 ( Sách Tình huống GDCD ): Những hành vi nào sau đây không có đạo đức và không tuân theo pháp luật?
a. Đi xe đạp hành 3, hàng 4.
b. Vượt đèn đỏ, gây tai nạn.
c. Vô lễ với thầy cô giáo.
d. Làm hàng giả.
đ. Quay cóp bài.
e.Buôn bán ma tuý.
Đáp án: - Không có đạo đức: c,đ.
- Vi phạm pháp luật: a, b, d, e.
4. Củng cố. Hoạt động 6
RÈN LUYỆN CỦNG CỐ KIẾN THỨC.
GV: Tổ chức cho HS sắm ( nếu có thời gian )
GV: Đưa ra tình huống.
Tình huống 1:
Gặp một cụ già qua đường bị ngã.
Tình huống 2:
Có người bị công an truy đổi, người đó dúi vào tay người khác một gói hàng nhờ giấu hộ.
- HS: Cử 2 nhóm tham gia.
- HS: Tự phân vai, viết lời thoại.
- HS: Cả lớp nhận xét.
- GV: Đánh giá, nhận xét.
- GV cho HS làm bài tập để kiểm tra thái độ, liên hệ trách nhiệm bản thân.
Những hành vi nào sau đây mà HS chúng ta cần phải rèn luyện?
- Có hiếu với cha mẹ.
- Kính trọng, lễ phép với thầy cô.
- Hoà thuận, thương yêu anh chị em trong gia đình,
-Thực hiện an toàn giao thông.
- Ngăn ngừa tệ nạn XH
GV: Kết luận toàn bài: Chương trình Sách giáo khoa GDCD lớp 6, 7, 8, 9 được cấu trúc thành 2 phần chính: Những chuẩn mực đạo đức và những chuẩn mực pháp luật nhằm giải quyết trách nhiệm, nghĩa vụ của công dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Nhìn tổng thể cho thấy những bài học trong phần đạo đức là cơ sở tạo ra nội lực để HS học phần pháp luật. Chỉ có thể hình thành được tình cảm, niềm tin thẩm mỹ đạo đức mới tạo ra được những động lực để hình thành, ý chí, nghị lực để điều chỉnh hành vi, hoạt động trong cuộc sống, học tập và lao động.
-Bài học hôm nay giúp chúng ta có những nhận thức đúng đắn những giá trị truyền thống đạo đức của dân tộc, thời đại, coi đó là những chuẩn mực cần thiết của con người Việt Nam Thời kì công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Đồng thời phải tự giác thực hiện những quy định của pháp luật. Từ đó các em phải biết đánh giá ưu, nhược điểm của bản thân. Tự xây dựng kế hoạch và có ý chí rèn luyện, tránh xa những thói hư, tật xấu,tệ nạn xã hội,mang lại sự bình yên cho gia đình,xã hội.
Dặn dò.
Bài tập 1, 3, 4, 5, 6 trang 68, 69 SGK
Sưu tầm thực tế những hành vi sống có đạo đức,làm việc theo pháp luật và ngược lại.
Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về đạo đức, pháp luật.
Baûng 1
Hành vi
Chủ ý thực hiện
Hậu quả
Vi phạm pháp luật
Có
Không
Có
Không
1
- Xaây nhaø traùi pheùp.
- Ñoå pheá thaûi
2
-Đua xe máy vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông
3
- Taâm thaàn ñaäp phaù.
4
-Cướp giật dây chuyền túi xách người đi đường
5
- Vay tieàn daây döa khoâng traû
6
- Chaët caønh, tæa caây maø khoâng ñaët bieån baùo.
Baûng 2
Haønh vi
Phaân loaïi vi phaïm
1
- Xaây nhaø traùi pheùp.
- Ñoå pheá thaûi
2
- Ñua xe maùy vöôït ñeøn ñoû, gaây tai naïn giao thoâng.
3
- Taâm thaàn ñaäp phaù.
4
- Cöôùp giaät daây chuyeàn, tuøi xaùch ngöôøi ñi ñöôøng.
5
- Vay tieàn daây döa khoâng traû
6
- Chaët caønh, tæa caây maø khoâng ñaët bieån baùo.
File đính kèm:
- GIAO AN CD9 2COT.doc