Giáo Án Giáo Dục Công Dân 8 - Phạm Thùy Dương - Tiết 22 - Bài 15: Phòng Ngừa Tai Nạn Vũ Khí , Cháy, Nổ Và Các Chất Độc Hại

I. Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức.

- Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra đối với con người và xã hội.

- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ, và các chất độc hại.

2. Về kĩ năng.

Biết phòng chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc sống hằng ngày.

3. Về thái độ

- Thường xuyên cảnh giác, đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ở mọi lúc, mọi nơi.

- Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại.

II. Phương pháp - Phương tiện

1. Phương pháp:

- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.

- Giảng giải, đàm thoại.

- Thảo luận nhóm.

2. Phương tiện:

- SGK, SGV lớp 8

- Tranh ảnh, tư liệu

III. Hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ.

* HIV/AIDS lây truyền qua con đường nào? Cách phòng chống?

* Nếu bạn bè người thân nhiễm HIV, em làm thế nào? Vì sao?

(HS lựa chọn 1 trong 3 phương án)

- Xa lánh, ruồng bỏ.

- Để người lớn trong gia đình và xã hội quan tâm

- Động viên, chăm sóc, quan tâm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Giáo Dục Công Dân 8 - Phạm Thùy Dương - Tiết 22 - Bài 15: Phòng Ngừa Tai Nạn Vũ Khí , Cháy, Nổ Và Các Chất Độc Hại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 22 Bài 15: phòng ngừa tai nạn vũ khí , cháy, nổ và các chất độc hại I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức. - Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại và tính chất nguy hiểm, tác hại của các tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra đối với con người và xã hội. - Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ, và các chất độc hại. 2. Về kĩ năng. Biết phòng chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc sống hằng ngày. 3. Về thái độ - Thường xuyên cảnh giác, đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ở mọi lúc, mọi nơi. - Có ý thức nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. II. Phương pháp - Phương tiện 1. Phương pháp: - Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. - Giảng giải, đàm thoại. - Thảo luận nhóm. 2. Phương tiện: - SGK, SGV lớp 8 - Tranh ảnh, tư liệu III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. * HIV/AIDS lây truyền qua con đường nào? Cách phòng chống? * Nếu bạn bè người thân nhiễm HIV, em làm thế nào? Vì sao? (HS lựa chọn 1 trong 3 phương án) - Xa lánh, ruồng bỏ. - Để người lớn trong gia đình và xã hội quan tâm - Động viên, chăm sóc, quan tâm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung mục đặt vấn đề GV: Yêu cầu HS đọc nội dung thông tin trong sgk GV: Hướng dẫn hs thảo luận nhóm theo nội dung sau: (1) Tại sao vẫn có người chết do bị trúng bom mìn? (2) Thiệt hại đó như thế nào? (3) Nhận xét thiệt hại về cháy của nước ta trong thời gian 1998- 2002? (4) Thiệt hại về ngộ độc thực phẩm? Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực phẩm? ? Em có suy nghĩ gì và rút ra bài học gì từ các thông tin? HS: Đọc HS: Thảo luận. Đưa ra ý kiến cá nhân. I. Đặt vấn đề. + Chiến tranh kết thúc, nhưng bom mìn và vật liệu chưa nổ vẫn còn ở khắp nơi, nhất là ở địa bàn ác liệt như Quảng Trị. + Tại Quảng Trị, từ năm 1985 - 1995 số người chết và bị thương là 474 người (65 người chết) do bị bom mìn. + Thiệt hại tăng, gây tổn thất nghiêm trọng về người và của. + Thực phẩm do nhiễm dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, cá nóc và nhiều lí do khác. Bài học: Tính chất nguy hiểm của tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. Phải có biện pháp phòng ngừa. Từ đó thấy được trách nhiệm bản thân Hoạt động 2: Thảo luận sự nguy hiểm, nguyên nhân tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại gây ra. GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận. Giao câu hỏi cho từng nhóm. HS: Cử đại diện thư kí nhóm Câu 1 (Nhóm 1): Hành vi vi phạm pháp luật (cho biết ý kiến đúng) Vì sao? Buôn bán vũ khí, chất nổ. Dùng mìn đánh cá. Dùng vũ khí, giết người cướp của. Đi vào khu vực cấm, bãi mìn, khu quân sự. Đập, phá, cưa các loại bom đạn cũ lấy thuốc để bán. Đốt rừng làm nương rẫy. Khai thác rừng bừa bãi. Sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật sai quy định. Câu 2 (Nhóm 2): Sự nguy hiểm của tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. Em cho biết ý kiến đúng? Vì sao? ảnh hưởng sức khoẻ. Thiệt hại tài sản cá nhân, gia đình, quốc gia. Gây tàn phế. Ô nhiễm môi trường. Nguy hiểm đến tính mạng. Câu 3 (Nhóm 3): Nguyên nhân dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. Em cho biết ý đúng và giải thích vì sao? Thiếu hiểu biết. Không tôn trọng pháp luật. Bất chấp nguy hiểm. Sơ suất bất cẩn. Thiếu trách nhiệm. Sự cố kĩ thuật. Do chiến tranh Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt ý chính. (1) Thực trạng của việc sử dụng vũ khí, cháy nổ và chất độc hại trái qui định? (2) Nhà nước đã ban hành những qui định gì? (3) HS chúng ta phải làm gì? HS: Tự tìm hiểu nội dung bài học theo các câu hỏi. II. Nội dung bài học. 1. Tác hại của tai nạn vũ khí, cháy nổ và chất độc hại: - Mất tài sản của cá nhân, gia đình và xã hội. - Bị thương, tàn phế và chết người. 2. Các qui định. - Cấm tàng trữ, vận chuyển buôn bán, sử dụng trái phép. - Chỉ những cơ quan được nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở. - Cơ quan tổ chức cá nhân có trách nhiệmphải được huấn luyện về chuyên môn, tuân thủ qui định về an toàn. 3. HS cần phải: - Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các qui định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại. - Tuyên truyền vận động. - Tố cáo các hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác. Hoạt động 4: Luyện tập và củng cố GV: Cho HS thảo luận bài tập 4 sgk. GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm. HS: thảo luận theo nhóm. III. Bài tập Bài tập 4 Đáp án: - Câu 1, 2, 3 cần khuyên ngăn mọi người tránh xa nơi nguy hiểm. - Câu 4 cần báo ngay cho cơ quan, những người có trách nhiệm. Hoạt động 5: Dặn dò. Học và nắm vững nội dung bài học Hoàn thành bài tập sgk Chuẩn bị bài 16

File đính kèm:

  • docTiet 22 - Phong ngua tai nan vu khi.doc