I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải.
- Biểu hiện của toõn troùng leừ phaỷi
- Nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người đều cần tôn trọng lẽ phải.
2. Kỹ năng:
HS có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.
3. Thái độ:
- Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày.
- Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN trỡnh bày suy nghĩ, ý tưởng
-KN phõn tớch so sỏnh
-KN ứng xử, giao tiếp
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Cho HS thảo luận nhóm nội dung 2, 3 SGK.
75 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1015 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 8 - kỳ I - Đỗ Thị Minh Huệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghĩa pháp luật.
- Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
2. Kỹ năng: Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, thói quen sống, làm việc theo pháp luật.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS tình cảm niềm tin vào pháp luật.
II. Chuẩn bị
1. Nội dung: - Khái niệm pháp luật.
- Pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp. Bản chất pháp luật thể hiện tính giai cấp, phản ánh ý chí của giai cấp thống trị. Xã hội không có giai cấp thì không có pháp luật ( VD: Xã hội nguyên thủy).
- Đặc điểm của pháp luật: + Tính phổ biến ( thước đo: khuôn mẫu....)
+ Tính xác định chặt chẽ: Nội dung pháp luật rất rõ ràng, chính xác.
- Pháp luật nước CHXHCNVN thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân lao động Việt Nam.
- Vai trò của pháp luật:
+ Là phương tiện quản lý Nhà nước + Xã hội.
+ Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
2. Phương pháp: Phân tích diễn giảI; Chứng minh, tự học, thảo luận nhóm
3. Phương tiện: Hiến pháp, một số Luật, một số câu chuyện.
Só đồ hệ thống pháp luật.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Nêu nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992? Trách nhiệm của công dân học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Điều 83 Hiến pháp 1992 quy định Quốc hội có quyền lập hiến và lập pháp. Để bảo đảm mọi công dân phải chấp hành đúng, công dân phải biết mình:
Có quyền làm gì? Phải làm gì?
Không được làm gì? Làm như thế nào?
GV: chuyển tiếp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2:
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
HS: Đọc phần đặt vấn đề.
GV: Lập bảng
HS: Nhận xét
? Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì?
HS: trả lời.
Giải đáp, giải thích.
1. Tìm hiểu bài
Điều
Bắt buộc CD phải làm
Biện pháp xử lý
74
189
GVKL: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc -> Mọi người phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lý.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu nội dung bài học
GV đặt giả thiết:
- Trường học không có nội quy...?
- Xã hội không có pháp luật?
- Xã hội đặt ra pháp luật để làm gì?
- Vì sao phải có pháp luật?
- Pháp luật là gì?
GV: Phân tích các đặc điểm của pháp luật (tr119 - SGV).
2. Nội dung bài học
a. Khái niệm: Phaựp luaọt là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
b. Đặc điểm của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến.
- Tính xác định chặt chẽ.
- Tính bắt buộc.
Hoạt động 4:
Củng cố
GV:? Pháp luật khác Đ2 như thế nào?
Đ2: Chuẩn mực đạo đức xã hội đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân -> tự giác thực hiện -> do sợ dư luận xã hội, lương tâm cắn rứt (T235)
PL:
- GV: Lieõn heọ ủeồ giaựo duùc hoùc sinh: qua taỏm gửụng Baực Hoà vụựi vieọc chaỏp haứnh phaựp luaọt: Caõu truyeọn: giửừ luaọt leọ chung
4/ ẹaựnh giaự
- Em haừy cho bieỏt vai troứ cuỷa Phaựp luaọt trong ủụứi soỏng haứng ngaứy?
- Baỷn thaõn em coự vi phaùm phaựp luaọt khoõng/
5. Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp:
- Chuẩn bị tieỏp noọi dung coứn laùi cuỷa baứi hoùc
- Hoùc laùi noọi dung caực baứi ủaừ hoùc trong chửụng trỡnh HKII
Ngày soạn: 29/3/2011
Ngày giảng: 1/4/3/2011
Tiết: 31 Pháp luậtnước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu định nghĩa pháp luật.
- Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
2. Kỹ năng: Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, thói quen sống, làm việc theo pháp luật.
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS tình cảm niềm tin vào pháp luật.
II. Chuẩn bị
1. Nội dung: - Khái niệm pháp luật.
- Pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp. Bản chất pháp luật thể hiện tính giai cấp, phản ánh ý chí của giai cấp thống trị. Xã hội không có giai cấp thì không có pháp luật ( VD: Xã hội nguyên thủy).
- Đặc điểm của pháp luật: + Tính phổ biến ( thước đo: khuôn mẫu....)
+ Tính xác định chặt chẽ: Nội dung pháp luật rất rõ ràng, chính xác.
- Pháp luật nước CHXHCNVN thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân lao động Việt Nam.
- Vai trò của pháp luật:
+ Là phương tiện quản lý Nhà nước + Xã hội.
+ Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
2. Phương pháp: Phân tích diễn giảI; Chứng minh, tự học, thảo luận nhóm
3. Phương tiện: Hiến pháp, một số Luật, một số câu chuyện.
Só đồ hệ thống pháp luật.
III. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ:
? Phaựp luaọt laứ gỡ/ neõu ủaởc ủieồm cuỷa Phaựp luaọt?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Điều 83 Hiến pháp 1992 quy định Quốc hội có quyền lập hiến và lập pháp. Phaựp luaọt ra ủụứi laứ coõng cuù ủeồ quaỷn lyự nhaứ nửụực vaứ xaừ hoọ. Vaọy baỷn chaỏt cuỷa Phaựp luaọt Vieọ Nam laứ gỡ? Baứi hoùc
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bản chất, đặc điểm của pháp luật
GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
N1: Nêu đặc điểm của pháp luật. Cho ví dụ minh hoạ.
N2: Bản chất của pháp luật Việt Nam? Cho ví dụ minh hoạ?
N3: Vai trò của pháp luật - Ví dụ.
c. Bản chất của pháp luật Việt Nam
- Pháp luật nước CHXHCN VN thể hiện tính dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của CD lao động.
HS: Thảo luận
Trình bày
Bổ sung, nhận xét.
N1: Nhận xét: luật giao thông quy định, khi gặp đèn đỏ tất cả phải dừng lại.
N2: - Chuyện bà Luật sư Đức
- Đ183 LHS.
N3: CD có quyền kinh doanh -> nghĩa vụ đóng thuế.
CD có quyền học tập -> nghĩa vụ học tập.
N3: TS có giá trị phải đăng ký quyền sở hữu.
Pháp luật quy định biện pháp xử lý hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
- Cho vớ duù lieõn heọ
d. Vai trò của pháp luật Việt Nam
- Pháp luật là phương tiện quản lý Nhà nước, quản lý xã hội.
- Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Chính phủ.
? Qua phần thảo luận, chúng ta rút ra được bài học gì?
Hoạt động 3:
Luyện tập
GV: Yêu cầu HS kể những tấm gương biết bảo vệ pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
3. Luyện tập
* Tục ngữ:
- Làm điều phi pháp việc ác đến ngay.
- Chí công vô tư.
- Luật pháp bất vị thân
* Gương: N2 Hữu Thinh - CA HP - CA xã Quảng Phúc - Quảng Trạch.
- Theo em ý kiến nào sau đây đúng:
a. Nhà nước cần đề ra pháp luật.
b. XH sẽ không ổn định nếu không có pháp luật.
c. Cả 2 ý trên.
- Những hành vi nào sau đây là quy định nội dung, pháp luật đối với HS?
+ Đi học đúng giờ
+ Mặc đồng phục đến trường
+ Ko đi xe hàng 3
+ Trả lại của rơi cho người mất.
+ Rủ bạn trường khác đến đánh nhau.
Đạo đức Pháp luật
x
x
x
x x
4. Cuỷng coỏ
- Neõu baỷn chaỏt, ủaởc ủieồm, vai troứ cuỷa phaựp luaọt nửụực CHXHCN Vieọt nam?
5/ ẹaựnh giaự:
- Em coự nhaọn xeựt gỡ veà tỡnh hỡnh vi phaùm phaựp luaọt ụỷ ủũa phửụng? Theo em chuựng ta caàn laứm gỡ ủeồ haùn cheỏ tỡnh traùng ủoự?
6. Hoạt động nối tiếp
- Xem bài tập 1, 2 (52); BT 1, 2, 3 ( T1)
- Chuẩn bị NK ( tiểu phẩm BT1(52))
+ Phân tích “ Chuyện bà luật sư Đức”.
+ Chơi tiếp sức gương người tốt.
Ngày soạn: 2/4/2011
Ngày giảng: 8/4/2011
Tiết: 32 Thực hành - Ngoại khoá
I. Mục tiêu
- HS nắm được nội dung kiến thức đã học, áp dụng tốt cho liên hệ thửùc teỏ làm bài tập và mở rộng kiến thức.
II. Chuẩn bị
- Một tấm gương tốt về thực hiện pháp luật được đăng báo.
- Nội dung chuyện Bà luật sư Đức.
- Tình huống sắm vai ( BT1 - T52)
III. Tiến trình
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Nêu đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Cho hoùc sinh nhaộc laùi teõn chuỷ ủeà caực baứi ủaừ hoùc trong hoùc kyứ II
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2:
Phân tích chuyện Bà Luật sư Đức
GV: Yêu cầu HS sắm vai Bà luật sư.
Người dẫn chuyện.
HS: Đọc chuyện.
GV: Vì sao bà Luật sư không đến đồn cảnh sát vào ngày T7, CN mà vẫn không vi phạm pháp luật?
HS: Trả lời
Nhận xét.
GVKL: Hiến pháp là văn bản có hiệu lực cao nhất.
Luật là cụ thể hoá của Hiến pháp.
Bà Luật sư thực hiện theo đúng Hiến pháp.
Hoạt động 3:
Chơi trò chơi tiếp sức Gương người tốt, việc tốt
GV: Nêu thể lệ chơi - Thời gian 45’.
Chủ đề gương người tốt được đăng báo. Hoaởc tỡnh traùng vi phaùm phaựp luaọt ụỷ ủũa phửụng?
HS: Bắt đầu chơi.
HS: Các tổ trình bày.
( GV thu bài. Đọc cho cả lớp nghe)
GV: Nhận xét, cho điểm.
- Caực toồ trỡnh baứy qua baỷng phuù
Hoạt động 4:
Trình bày tiểu phẩm sắm vai
GV: Yêu cầu các tổ chức chuẩn bị - Trình bày.
HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận - Cho điểm.
4/ ẹaựnh giaự:
- Theo em, chuựng ta caàn phaỷi coự giaỷi phaựp naứo ủeồ tỡnh traùng vi phaùm phaựp luaọt ụỷ ủũa phửụng ủửụùc haùn cheỏ
6. Hoạt động nối tiếp
- Xem lại nội dung đã học.
- Chuẩn bị ôn tập.
* Ruựt kinh nghieọm:
Ngày soạn: 4/2010
Ngày giảng: 4/2010
Tiết: 33 ôn tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS tái hiện được kiến thức đã học chính xác, có hệ thống.
2. Kỹ năng: Phân biệt rõ các hành vi, việc làm liên quan đến các chuẩn mực đã học.
3. Thái độ: Mong muốn, có ý thức làm theo các chuẩn mực đã học.
II. Chuẩn bị
1. Nội dung: - Kiến thức từ đầu năm
- Thực tiễn cuộc sống.
2. Phương tiện: Sách thực hành GDCD 8.
Tình huống GDCD 8.
III. Tiến trình
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS nêu nội dung chương trình GDCD 8.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
1. Nội dung chương trình
Môn GDCD 8 có 2 phần Đ2
PL
Phần Đ2 có 11 bài:
Phần pháp luật: 10
Tất cả học trong 26 tiết.
GV: Nêu lại 8 chủ đề đạo đức.
Nêu lại 5 chủ đề pháp luật.
Ngoài ra còn có thêm phần thành, ngoại khoá.
GV: Hãy nêu lại thứ tự các bài đạo đức đã học?
11 bài:
HS: Trả lời câu hỏi.
GV:? Hãy nêu lại thứ tự các bài pháp luật đã học.
10 bài.
GV: Nhận xét, chuyển tiếp.
2. Nội dung kiến thức từ bài 13
GV: Yêu cầu HS nêu nội dung chính của từng bài trong kỳ II.
- Liên hệ thực tế phần tệ nạn xã hội, phòng chống nhiễm HIV/AIDS, quyền sở hữu tài sản... Quyền tự do ngôn luận, Hiến pháp và pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
GV: So sánh ĐĐ với pháp luật?
HS: Làm bài.
Trình bày.
Lớp bổ sung, nhận xét.
GV: Chốt:
Yêu cầu HS nêu nội dung chưa hiểu.
Làm bài tập khó trong chương trình.
IV. Củng cố - Hướng dẫn
- Giaựo vieõn hửụựng daón hoùc sinh hoùc theo noọi dung ủeà cửụng ủaừ cho
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
File đính kèm:
- GA GDCD 8 THUC HIEN THEO CHUAN.doc