Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 3 - Bài dạy: Tự trọng

I/. Mục tiêu:

1/. Kiến thức:

- Giúp học sinh hiểu: Thế nào là tự trọng và không tự trọng?

- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng?

2/. Kĩ năng:

- Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.

- Học tập những tấm gương về lòng tự trọng

3/. Thái độ:

- Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.

II/. Chuẩn bị:

1/. Giáo viên: - Bảng phụ, bút dạ, nam châm.

- Câu chuyện về lòng tự trọng.

- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.

2/. Học sinh:

 - Bảng nhóm, bút dạ, nam châm.

 - Đọc trước truyện đọc “Một tam hồn cao thượng”. Soạn phần gợi ý a, b SGK.

 - Sưu tầm truyện kể, ca dao tục ngữ nói về lòng tự trọng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 3 - Bài dạy: Tự trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 3 Tiết : 3 Ngày soạn : Ngày dạy : Bài dạy: TỰ TRỌNG. I/. Mục tiêu: 1/. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Thế nào là tự trọng và không tự trọng? Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng? 2/. Kĩ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác. Học tập những tấm gương về lòng tự trọng 3/. Thái độ: Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng. II/. Chuẩn bị: 1/. Giáo viên: - Bảng phụ, bút dạ, nam châm. Câu chuyện về lòng tự trọng. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng. 2/. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ, nam châm. - Đọc trước truyện đọc “Một tam hồn cao thượng”. Soạn phần gợi ý a, b SGK. - Sưu tầm truyện kể, ca dao tục ngữ nói về lòng tự trọng. III/. Tiến trình tiết dạy: 1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài (5’) Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý em cho là đúng: Có thái độ đường hoàng, tự tin. Dũng cảm nhận khuyết điểm. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái. Đúng hẹn, giữ lời hứa. Xử lí tế nhị, khôn khéo. 3/. Giảng bài mới: a/. Đặt vấn đề: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? HS trả lời: Tính tự trọng. GV dẫn dắt vào bài mới b/. Tiến trình: Thời lượng Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 14’ Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc. Hình thành khái niệm. GV: Gọi HS đọc truyện. GV: Nhận xét cách đọc của HS. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nội dung (ghi sẵn bảng phụ treo lên). Nhóm 1: Hành động của Rôbe qua câu chuyện trên. Nhóm 2: Vì sao Rôbe lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm? Các em có nhận xét gì về hành động của Rôbe. Nhóm 3, 4: Việc làm của Rôbe thể hiện đức tính gì? Hành động của Rôbe tác động đến tác giả như thế nào? GV kết luận: “Qua câu chuỵen cảm động trên ta thấy được cử chỉ, hành động đẹp đẽ, cao cả. Tâm hồn cao thượng của một em bé nghèo khổ đó là bài học quý giá về lòng tự trọng cho chúng ta”. Tự trọng là gì? Nêu biểu hiện? GV chốt lại ghi bài. Hs đọc diễn cảm theo vai được phân: 1 em đọc lời dẫn. 1 em đọc lời thoại của ông giáo. 1 em đọc lời thoại của Rôbe. 1 em đọc lời thoại của Sáclây. Hs thảo luận nhóm. Thời gian 4’ Cách thức: Các nhóm tập trung lại thảo luận, cử thư kí ghi nội dung thống nhất lên bảng nhóm. => Nhóm 1: Hành động của Rôbe: Cầm tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả lại cho người mua diêm. Khi bị xe khet => bị thương nặng => Rôbe đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách. Rôbe làm như vậy vì: Muốn giữ đứng lời hứa. Không muốn người khác nghĩ mình nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền. Không muốn mất lòng tin, không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm. * Nhận xét về Rôbe: Có ý thức trách nhiệm cao. Giữ đúng lời hứa. Hành động của Rôbe thể hiện đức tính tự trọng. * Hành động của Rôbe làm thay đổi tình cảm của tác giả từ chổ nghi ngờ => sững sờ => hối hận. HS trả lời. 1/. Khái niệm: - Tự trọng là: Biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách. Biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với chuẩn mực của xã hội. - Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng, đúng mực. Biết giữ lời hứa. Làm tròn nhiệm vụ 8’ Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân liên hệthực tế. Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “nhanh tay nhanh mắt” GV nêu thể lệ cuộc chơi. Thời gian 3’ Cách chơi: 2 em HS bất kì xung phong lên bảng ghi nhanh từng hành vi thiếu lòng tự trọng trong thực tế. Hết thời gian bạn nào ghi được nhiều ý thì bạn đó thắng cuộc. Bạn thắng cuộc sẽ được ghi điểm. GV tổng hợp ý kiến, nhận xét, ghi điểm cho HS. Hs 2 em xung phong tham gia cuộc chơi, ghi : Sai hẹn. Sống buông thả. Suồng sã. Nịnh bợ. Luồn cúi. Dối trá. Bắt nạt người khác. Không biết ăn năn HS cả lớp nhận xét, đánh giá ý kiến của 2 bạn trên bảng 9’ Hoạt động 3: Hợp tác theo bàn. Gv phát phiếu học tập ghi rõ nội dung. Lòng tự trọng có ý nghĩa như thế nào đối với: Cá nhận, gia đình, xã hội? GV hết thời gian thảo luận => GV mời đại diện 3 nhóm bàn nêu ý kiến của nhóm mình. GV nhận xét, bổ sung => ghi bài. Hs thảo luận nhóm nhỏ. Hs từng bàn hợp tác thảo luận => ghi nội dung thống nhất vào phiếu học tập. Cá nhân: nghiêm khắc với bản thân, có ý chí tự hoàn thiện. Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không ảnh hưởng đến thanh danh. Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp, có văn hóa, văn minh. Hs đại diện các nhóm bàn nêu ý kiến thảo luận. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 2/. Ý nghĩa: Tự trọng là phẩm chất đạo đức cao quý. Giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân. Được mọi người tôn trọng, quý mến. 7’ Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố. GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập a SGK trang 11. Gv chốt lại đáp án đúng 1, 2. Gv cho HS làm bài tập nhanh => ghi vào phiếu học tập: Nêu những câu tục ngữ ca dao nói lên tính tự trọng. GV thu phiếu học tập của 5 em nhanh nhất. GV mời HS đọc lại nội dung của 5 bạn đó. GV nhận xét và ghi điểm cho những HS làm nhanh và đúng. GV nêu tình huống (ghi sẵn bảng phụ treo lên) Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang đi chơi thì gặp bố bạn đạp xích lô. GV nhận xét ý kiến => tổng kết toàn bài. Hs đọc đề bài tập. HS nêu yêu cầu bài tập. HS tự làm bài. HS xung phong lên bảng giải bài tập. Hs cả lớp nhận xét, bổ sung. HS ghi nhanh vào phiếu học tập. HS đọc. Cả lớp nhận xét. HS bày tỏ thái độ của mình về nhân vật: Bạn Nam chưa tôn trọng nghề nghiệp của Bố, xem nhẹ Suy nghĩ của bạn Nam về lao động chưa đúng đắn. Thiếu lòng tự trọng của mình đối với cha 4/. Dặn dò: (1’) + Về nhà ôn bài.và làm bài tập b, c, d, đ SGK trang 12. + Xem trước bài 4: “Đạo đức và Kỉ luật”. Đọc trước truyện đọc “Một tấm gương tận tụy vì việc chung”. Soạn gợi ý a, b, c IV/. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:

File đính kèm:

  • doctiet 3.doc