I/. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức đã học.
- Kĩ Năng : Rèn luyện thuần thục các dạng bài tập.
- Thái độ : Tự giác ôn bài. Tự lực làm bài tập nhằm phát huy khả năng tư duy, sáng tạo, xử lí được một số tình huống xảy ra phù hợp với đạo đức.
II/. Chuẩn bị:
1/. Giáo viên: - Kẻ sẵn bảng thống kê kiến thức (Tự thiết kế)
- Ghi trước trên bảng phụ một số dạng bài tập.
2/. Học sinh:
- Ôn bài.
- Xem lại các dạng bài tập đã làm.
III/. Tiến trình tiết dạy:
1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1)
2/. Kiểm tra bài cũ: Vừa ôn tập vừa kiểm tra
3/. Giảng bài mới:
a/. On lại kiến thức đã học: (28)
2 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 16 - Bài dạy: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15 Tiết : 15
Ngày soạn : Ngày dạy :
Bài dạy: ÔN TẬP.
I/. Mục tiêu:
Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức đã học.
Kĩ Năng : Rèn luyện thuần thục các dạng bài tập.
Thái độ : Tự giác ôn bài. Tự lực làm bài tập nhằm phát huy khả năng tư duy, sáng tạo, xử lí được một số tình huống xảy ra phù hợp với đạo đức.
II/. Chuẩn bị:
1/. Giáo viên: - Kẻ sẵn bảng thống kê kiến thức (Tự thiết kế)
- Ghi trước trên bảng phụ một số dạng bài tập.
2/. Học sinh:
- Ôn bài.
- Xem lại các dạng bài tập đã làm.
III/. Tiến trình tiết dạy:
1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2/. Kiểm tra bài cũ: Vừa ôn tập vừa kiểm tra
3/. Giảng bài mới:
a/. Oân lại kiến thức đã học: (28’)
+ Gv treo bảng phụ kẻ sẵn mẫu hệ thống hoá kiến thức đã học.
Phẩm chất đạo đức
Khái niệm
Ý nghĩa
Biện pháp rèn luyện
Tục ngữ ca dao
Tấm gương tiêu biểu
1/. Sống giản dị
2/. Trung thực.
3/. Tự trọng.
4/. Đạo đức và kỉ luật.
5/. Yêu thương con người.
6/. Tôn sư trọng đạo.
7/. Đoàn kết, tương trợ.
8/. Khoan dung.
9/. Xây dựng gia đình văn hoá.
10/. Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
11/. Tự tin.
Gv yêu cầu HS trả lời những nội dung ở bảng hệthống kiến thức qua những bài đã học.
HS trả lời cá nhân.
Gv nhận xét, ghi điểm.
b/. Luyện tập (15’)
Gv treo bảng phụ với các dạng bài tập đã ghi sẵn.
1/. Dạng điền khuyết:
Nói lời thì
Đừng lại bay
2/. Trắc nghiệm đúng, sai:
Khoanh tròn vào những chữ cái đứng trước ý em cho là đúng: “Để rèn luyện tính khoan dung ta phải:
a/. Sống cởi mở, gần gũi với mọi người.
b/. Sống lặng lẽ, khép kín, xa cách.
c/. CƯ xử chân thành, rộng lượng.
d/. Tôn trọng cá tính, sở thích, thói quen của người khác.
e/. Biết lắng nghe và chấp nhận ý kiến của người khác.
f/. Luôn nghiêm khắc và có định kiến.
g/. Đối xử nghiệt ngã, chấp nhặt, xét nét.
h/. Cố gắng hiểu và thông cảm cho người khác.”
3/. Xử lí tình huống:
Tuấn bị bạn xấu lôi kéo nên đã sa vào con đường nghiện ngập, Hải biết chuyện nhưng vì thương bạn nên không báo cho cô chủ rnhiệm và gia đình Tuấn biết. Để có tiền hút Hêroin, Tuấn đã đi cướp giật và bị công an bắt. Theo em, việc làm của Hải có phải là thương bạn không? Vì sao?
4/. Ghép đôi:
Nối các nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp
Cột A
Nối
Cột B
1/. Dột từ nóc dột xuống.
2/. Trăm dâu đổ đầu tằm.
3/. Cha chung không ai khóc.
4/. Muốn tròn phải có khuôn, muốn vuông phải có thước.
a/. Trong công việc, quan hệ xã hội và pháp luật. Muốn thực hiện được chính xác, công minh thì phải có khuôn mẫu chuẩn mực.
b/. Hư hỏng từ trên xuống, người lớn nêu gương xấu cho kẻ dưới
c/. Đùn đẩy trách nhiệm cho người khác phải gánh.
d/. Thái độ vô trách nhiệm
HS đọc đề và xác định yêu cầu của từng bài tập
HS suy nghĩ, giải bài tập và cá nhân lên bảng giải.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, ghi điểm cho HS có bài làm tốt.
4/. Dặn dò: (1’)
+ Về nhà ôn toàn bộ bài đã học ở HKI.
+ Xem lại các dạng bài tập.
+ Tiết sau kiểm tra HKI.
IV/. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
File đính kèm:
- tiet 16.doc