Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 35

A/ Mục tiêu cần đạt.

1, Kiến thức:

- Thế nào là giản dị và không giản dị.

- Tại sao phải sống giản dị.

2. Thái độ:

- Luôn quý trọng sự giản dị, chân thật, coi thường lối sống hình thức.

3. Kỹ năng:

- Đánh giá hành vi của mình và người khác về lối sống giản dị về lời nói, cử chỉ, ăn mặc, việc làm. Noi gương việc làm tốt và phê phán hành vi xấu.

B/ Phương pháp, tài liệu, phương tiện.

- Thảo luận nhóm.

- Xử lý tình huống, đóng vai.

- Tranh ảnh về lối sống giản dị.

C/ Các hoạt động dạy - học.

 

doc68 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1939 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 1 đến tiết 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dân xã. - HS chia nhóm thảo luận. - Viết ra giấy khổ to, trình bày trước tổ. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ sung. Thời gian 1 tuần - Đưa ra những việc làm cụ thể. ý nghĩa của những việc làm đó. - Nhân xét cách làm việc của cơ quan địa phương - Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND - Nhiệm vụ quyền hạn của HĐND Cấp T Ư, thành phố... - Mọi người trong bộ máy được hưởng quyền và nghĩa vụ. - Giám sát góp ý kiến vào hoạt động của nhà nước. - Hs đọc tình huống xử lý cá nhân. - Vì phục vụ lợi ích cho nhân dân. - Hs đọc tình huống. - Làm cá nhân, trình bày trước lớp. Hs vẽ sơ đồ phân công, Gồm 4 cơ quan cơ bản. 1. Thông tin sự kiện - Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân vì dân. - Cách mạng tháng 8 công nhà nước ta ra đời - 2-7-1976 đổi thành nhà nước CHXHCN Việt Nam. 2. Nội dung bài học - Các cấp trong bộ máy nhà nước. - Các cơ quan trong bộ máy nước. Trách nhiệm của công dân 3. Bài tập a, Nhà nước ta là nhà nước của nhân dân b, Xử lý tình huống 5. Hướng dẫn học ở nhà Học nội dung bài học. Tìm hiểu bộ máy nhà nước ở địa phương em. Xem lại toàn bộ kiến thức đã học trong cả năm. ---------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: Tuần 33 - Tiết 33 Ôn tập học kỳ II A/ Mục tiêu cần đạt. - Nắm được kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ II. - Xử lý được các tình huống để vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. - Có ý thức tu dưỡng đạo đức để trở thành người có ích cho xã hội qua các phẩm chất đã học. - Hiểu được tầm quan trọng của môn học. B/ Phương pháp. - Giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề. - Tư duy, thảo luận nhóm, xử lý tình huống. C/ Tài liệu, phương tiện. - Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD 7. - Tình huống, tấm gương. - Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to. D/ Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra trong quá trình dạy. 3. Bài mới:Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học trong học kì II. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hỏi: Nhắc lại các chủ đề đạo đức tương ứng với các bài đã học? Hỏi: Kể các bài có trong chủ đề cần kiệm, liêm chính? Hỏi: Sống và làm việc có kế hoạch là gì? ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch đối với mỗi người? Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập c,đ trong sách giáo khoa . Hỏi: Kể các bài tương ứng với chủ đề: Sống tự trọng và tôn trọng người khác? Hỏi: Nêu các quyền cơ bản của trẻ em Việt nam? Cho ví dụ? Hỏi: ý nghĩa của các quyền với mỗi người? Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập c,d. Giáo viên: Gợi ý cách làm, rút ra bài học, ý nghĩa sau bài tập. Hỏi:Môi trường, tầm quan trọng của môi trường? Hỏi: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo là gì? Cho ví dụ? Hỏi: ý nghĩa của tự do tín ngưỡng tôn giáo đối với mỗi con người? Hỏi: So sánh sự khác nhau giữa mê tín dị đoan và tín ngưỡng? Giáo viên: Gợi ý hướng dẫn để học sinh làm. Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập b,c. Hỏi: Kể tên các cơ quan trong bộ máy nhà nước? Hỏi: Sự phân công trong bộ máy nhà nước? Giáo viên: Cho học sinh làm các bài tập c,d. - Hướng dẫn để học sinh làm. - Rút ra ý nghĩa sau các bài tập. Hỏi: Ngoài các chủ đề trên còn chủ đề gì nữa? Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thêm về các chủ đề trên. - Học sinh nhắc lại nội dung đã học: có 8 chủ đề đạo đức đã học ở lớp 7. - Học sinh kể các bài tương ứng. - Sống giản dị. - Làm việc theo kế hoạch đã định . - Tạo nên hiệu quả cao trong công việc. - Học sinh đọc bài tập. - Làm và trả lời trước lớp. ẩnngs có kế hoạch. - Quyền đước chăm sóc , bảo vệ trẻ em Việt Nam. - Học sinh tự lấy ví dụ. - Dành những điều tốt đẹp nhất đối với trẻ em. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Môi trường, TNTN Tầm qua trọng của môi trường Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN. - Học sinh dựa vào phần nội dung đã học trả lời. - Cung cấp ô xi. - Nguồn sống cho con người - Học sinh thảo luận nhóm. - Trả lời trước lớp. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Làm cá nhân. - Phần c; Các bạn trong lớp nên cảm thông với Tuấn và hỗ trợ Tuấn. - Tín nhưỡng tin vào cái thần bí. - Quy định của pháp luật - Học sinh dựa vào kiến thức đã học trả lời. - Các em khác bổ sung. . - Nhà nước Việt Nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân. - Sự thay đổi tên gọi của nhà nước. Công việc của các cơ quan trong bộ máy nhà nước. - Học sinh làm bài tập theo hướng dẫn. ý nghĩa của các có quan đối với nhân dân. - Học sinh tìm các bài tương ứng. * Các chủ đề đã học 1. Chủ đề 1: Sống cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Bài: Sống và làm việc có kế hoạch. 2. Sống tự trọng và tôn trọng người khác. Quyền được chăm sóc trẻ em Việt Nam 3. Sống có kỷ luật; Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Bảo vệ di sản văn hoá. 4. Chủ đề 4: Sống nhân ái, vị tha. - Quyền tự do tín ngưỡng. 5. Chủ đề 5: Sống hội nhập. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Cách rèn luyện các phẩm chất trên. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học các nội dung ôn tập. - Sưu tầm câu nói, tấm gương về phẩm chất đạo đức trên. - Chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳII. Ngày dạy: Tiết 34- Tuần 34 kiểm tra học kỳ II Thời gian: 45 phút a/ Mục tiêu cần đạt Nắm được kiến thức cơ bản năm học. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Nắm đặc trưng bộ môn. b/ đề bài I/ phần trắc nghiệm ( 4 điểm ) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu: 1. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường là: a, Đổ rác đúng quy định b, Chặt, phá rừng bừa bãi. c, Chặt cây rừng đúng độ tuổi. d, ý a, b đúng. 2. Bổn phận của trẻ em là: a, Chưa phải tham gia lao động. b, Coi thường cha mẹ. c, Chăm chỉ học tập. d, ý b, c đúng. 3.Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của: a, Một cá nhân. b, Mọi cơ quan nhà nước. c, Tất cả mọi người. d, ý a và b là đúng. 4. Trong di sản văn hoá dưới đây di sản nào chưa được công nhận là di sản văn hoá thế giới? a, Cố Đô Huế. b, Lăng Hồ Chủ Tịch. c, Vịnh Hạ Long. d, Cồng chiêng Tây Nguyên. Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh các câu sau: a,.......là cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất. b, Chính phủ là do......bầu ra. c, Nhà nước Việt nam dân chủ cộng hoà đổi thành nhà nước cộng hoà XHCN Việt Nam vào năm............ d, Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm........cơ quan. II/ Phần tự luận ( 6 điểm ) Câu 1: ( 3 điểm ) a, Phân tích những quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam? b, Việc ban hành những quyền đó thể hiện điều gì của Nhà nước ta? Câu 2: ( 3 điểm ) Hiện nay ở địa phương có rất nhiều người vô ý thức đổ rác ra ngoài đường, các kênh mương và họ cho rằng đó là hành vi bình thường không ảnh hưởng đến ai. a, Em suy nghĩ gì về hành vi của những người đó? b, Cần có những biện pháp gì để ngăn chặn hành vi trên? c, Em hãy đưa ra những việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường? b/ đáp án – biểu điểm a/ phần trắc nghiệm ( 4 điểm ) Câu1: Mỗi câu đúng 0,5 điểm 1 – b 2 – c 3 – c 4 – b Câu2: Mỗi câu đúng 0,5 điểm a, Chính phủ b, Quốc hội c, 1976 d - 4 B/ phần tự luận ( 6 điểm ) Câu 1: (3 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm 3 quyền cơ bản: chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Phân tích cụ thể từng quyền. Thể hiện sự quan tâm của Nhà nước ta với trẻ em. Câu 2: (3 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm a, Hành vi đó là sai. b, Tuyên truyền để mọi người hiểu, có ý thức bảo vệ môi trường. c, Dọn vệ sinh thường xuyên, vận động mọi người cùng tham gia vệ sinh. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: Tiết 35 Thực hành, ngoại khoá Hãy bảo vệ môi trường xanh - sạch - đẹp A/ Mục tiêu cần đạt - Học sinh có việc làm tốt đẹp để bảo vệ môi trường. - Xử lý các tình huống vận dụng vào cuộc sống. B/ Phương pháp - Thảo luận nhóm, trò chơi. - Nêu và giải quyết vấn đề. C/ Tài liệu, phương tiện - Câu chuyện, tình huống. - Ca dao, tục ngữ, tấm gương về bảo vệ môi trường. - Giấy khổ to, bút dạ, bảng phụ. D/ Các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ ( kiểm tra trong quá trình dạy). 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Nhắc lại nội dung cơ bản về bảo vệ môi trường. - Học sinh nhắc lại nội dung. - bảo vệ môi trường tấm gương vệ bảo vệ môi trường. - Biểu hiện, những việc làm thể hiện môi trường. - ý nghĩa bảo vệ môi trường. - Giáo viên nhận xét, đánh giá chung. * Hoạt động 2: Tìm những việc làm thể hiện bảo vệ môi trường. Giáo viên: Tổ chức cho học sinh chơi tiếp sức. Học sinh: Chia thành nhóm, thời gian 5 phút. - Mỗi học sinh lấy một ví dụ viết lên bảng. Giáo viên: Chia bảng thành 3 phần, hướng dẫn học sinh chơi. - Hết thời gian các nhóm đại diện học bài. - Giáo viên cho các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - Giáo viên đánh giá chung, tuyên dương các nhóm làm tốt. * Hoạt động 3: Tìm các câu ca dao, tục ngữ về bảo vệ môi trường. Giáo viên: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm, chia thành các nhóm. Học sinh: Viết ra giấy khổ to, thời gian 7 phút. Giáo viên: Hướng dẫn, theo dõi các nhóm làm. Các nhóm đại diện trình bày bài của mình. Giáo viên: Nhận xét, đánh giá, kết luận chung. - Tuyên dương các nhóm là tốt. * Hoạt động 4: Trò chơi đóng vai. Giáo viên: Đưa nội dung trước, học sinh chuẩn bị ở nhà. Nội dung về tầm quan trọng của môi trường. Học sinh: Chuẩn bị nội dung tiểu phẩm, vai diễn, hoá trang có sự hướng dẫn của giáo viên. * Hoạt động 5: Kể các câu chuyện về tấm gương môi trường. Học sinh: Kể câu chuyện nội dung bảo vệ môi trường. Giáo viên: Hướng dẫn cách giới thiệu, cách kể, cử chỉ, ngôn ngữ. - Sau mỗi câu chuyện có sự nhận xét, đánh giá. - Nội dung truyện, ngôn ngữ, cử chỉ, phong cách. - Rút ra ý nghĩa của mỗi câu chuyện. Giáo viên: Cho điểm học sinh với những câu chuyện hay, có ý nghĩa giáo dục cao. * Hoạt động 6: Trò chơi hái hoa dân chủ. Giáo viên: Chuẩn bị các tình huống để học sinh lên bốc, đọc to câu hỏi trước lớp xử lý cá nhân. - Các em khác nhận xét, đánh giá, bổ sung. Giáo viên: Đánh giá sau mỗi tình huống học sinh xử lý. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học nội dung các bài đã học. - Những việc làm bảo vệ môi trường. - Biện pháp bảo vệ môi trường.

File đính kèm:

  • docGiao an CD 7(2).doc