I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp học học sinh:
Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, tại sao cần phải sống giản dị.
2/ Kĩ năng:
Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3/ Thái độ:
Hình thành ở hs thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
152 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọi treỷ taọt nguyeàn hoaứ nhaọp vụựi coọng ủoàng.D. ẹửa treỷ em hử vaứo trửụứng giaựo dửụừng.
Caõu 4: Meõ tớn dũ ủoan laứ :
A. ẹi leó chuứa. B.Thaộp hửụng treõn baứn thụứ.
C. Cuựng ủaỏt ủai. D. Chửừa beọnh baống buứa pheựp.
Caõu 5: Noỏi keỏt caực muùc ụỷ coọt A vụựi noọi dung ụỷ coọt B sao cho thớch hụùp.
Coọt A
Coọt B
Keỏt quaỷ
1. Quoỏc hoọi.
2. Chớnh phuỷ.
3. Hoọi ủoàng nhaõn daõn.
4. Uyỷ ban nhaõn daõn.
5. Toaứ aựn nhaõn daõn.
A. Laứ cụ quan chaỏp haứnh cuỷa Quoỏc hoọi , do Quoỏc hoọi baàu ra.
B. Laứ cụ quan quyeàn lửùc cao nhaỏt do nhaõn daõn baàu ra.
C. Laứ cụ quyeàn lửùc cuỷa ủũa phửụng do nhaõn daõn ủũa phửụng baàu ra.
D. Laứ cụ quan chaỏp haứnh cuỷa HẹND, do HẹND baàu ra.
II. Tệẽ LUAÄN ( 7 ủieồm )
Caõu 1: Di saỷn vaờn hoaự phi vaọt theồ laứ gỡ? Cho vớ duù.
Caõu 2: Boọ maựy Nhaứ nửụực Coọng hoaứ xaừ hoọi chuỷ nghúa Vieọt Nam bao goàm maỏy caỏp? Neõu caực cụ quan cuỷa hai caỏp thaỏp nhaỏt.
Caõu 3: Em seừ laứm gỡ trong trửụứng hụùp sau? Vỡ sao?
- Em phaựt hieọn coự ngửụứi ủang laỏy troọm coồ vaọt.
- Treõn ủửụứng ủi hoùc veà, em thaỏy coự ngửụứi ủang chaởt phaự rửứng.
Caõu 4: Em haừy neõu moọt soỏ nhaọn xeựt veà tỡnh hỡnh moõi trửụứng ụỷ ủũa phửụng vaứ ủeà xuaỏt nhửừng bieọn phaựp nhaốm baỷo veọ, giửừ gỡn moõi trửụứng trong saùch.
MA TRẬN:
Mửực ủoọ
Lúnh vửùc noọi dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Quyền của trẻ em.
1
0,5
1
0,5
2. Bảo vệ môi trường.
1
0,5
1
1,0
1
2,0
1
0,5
2
3,0
3. Bảo vệ di sản văn hoá.
1
0,5
1
1,0
1
1,0
1
0,5
2
2,0
4. Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
1
2,0
1
1,0
1
1,0
1
2,0
5. Mê tín dị đoan.
1
0,5
1
0,5
Cộng: - Số câu.
- Tổng số điểm.
3
1,5
2
1,5
3
4,0
2
3,0
5
3,0
5
7,0
ẹAÙP AÙN, BIEÅU ẹIEÅM
I/ Traộc nghieọm:(3,0 ủieồm)
Caõu 1: D (0,5 ủieồm)
Caõu 2: D (0,5 ủieồm)
Caõu 3: B (0,5 ủieồm)
Caõu 4: D (0,5 ủieồm)
Caõu 5:(1,0 ủieồm).Mỗi kết nối đúng được 0,25 điểm: 1+B, 2+A, 3+C, 4+D
II/ Tửù luaọn:(7,0 ủieồm)
Caõu 1: (1,5 ủieồm)
- Di sản văn hoá phi vật thể là sản phẩm tinh thần,vật chất có giá trịlịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. (0,5 ủieồm)
- Ví dụ: Tuồng, chèo, cải lương ..... (0,5 ủieồm)
Câu 2: (2,0 điểm)
- Bộ máy Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt nam bao gồm 4 cấp: Cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. (1,0 điểm)
- Tên các cơ quan trong hai cấp thấp nhất: (1,0 điểm)
+ Cấp huyện: HĐND huyện, UBND huyện, TAND huyện, VKSND huyện.(0,5 điểm)
+ Cấp xã: HĐND xã, UBND xã.(0,5 điểm)
Câu 3: (2,0 điểm)
- Trường hợp 1:(1,0 điểm)
+ Tìm cách báo cho cơ quan có thẩm quyền gần nhất chịu trách nhiệm bảo vệ cổ vật; hoặc có thể phối hợp voái những người dân ở đó để bắt kẻ lấy trộm.(0,5 điểm)
+ Vì cổ vật là di sản văn hoá của dân tộc, mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ nó.(0,5 điểm)
- Trường hợp 2:
+ Ngăn hành vi chặt phá rừng bằng cách báo cho người lớn hoặc cơ quan kiểm lâm.(0,5)
+ Vì rừng là tài nguyên đóng vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại, phát triển của con người và xã hội do đó mỗi công dân phải có trách nhiệm bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên này.(0,5 điểm)
Câu 4: (2,0 điểm)
- Môi trường hiện nay đang ô nhiễm: Vệ sinh nơi ở chưa sách sẽ, xác động vật chết vức xuống sông suối, ao hồ làm ô nhiễm nguồn nước.......... (1,0 điểm)
- Một số biện pháp:(1,0 điểm)
+ Mỗi hộ gia đình nên tự xử lí rác tải của gia đình mình.
+ Cần vệ sinh sạch sẽ nơi ở của gia đình, khu dân cư.....
Tiết : 35 Ngày soạn:
Bài dạy:
Bài :
THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ
CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu sơ lược về Luật Giao thông đường bộ và một số biển báo hiệu giao thông đường bộ.
- Nắm chắc lại những nội dung đã học.
2/Kĩ năng:
- Tôn trọng những quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ.
- Học sinh có kĩ năng sưu tầm; tìm tình huống, viết kịch bản, sắm vai tình huống.
3/Thái độ:
- Có ý thức chấp hành tốt Luật Giao thông đường bộ.
- Tích cực, tự giác trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của giáo viên: Tìm hiểu Luật Giao thông đường bộ và một số biển báo hiệu giao thông đường bộ; bảng phụ.
- Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu về Luật Giao thông đường bộ, một số biển báo hiệu giao thông đường bộ, xem lại các nội dung đã học trong chương trình học kì II.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
3/ Giảng bài mới:
- Giới thiệu bài:(1’)
Để giúp các em có những hiểu biết và tham gia giao thông an toàn; hiểu sâu những nội dung đã học, hôm nay chúng ta tiến hành: Thực hành ngoại khoá các vấn đề của địa phương và các nội dung đã học.
- Tiến trình bài dạy: (40’)
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Luật Giao thông đường bộ.
? Luật Giao thông đường bộ được Quốc hội nước ta thông qua ngày, tháng, năm nào?
- Nhận xét.
? Luật này gồm bao nhiêu chương, bao nhiêu điều? Nội dung của từng chương?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Mục đích ban hành luật Giao thông đường bộ là gì?
Hoạt động 1:
Tìm hiểu Luật Giao thông đường bộ.
- Được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Nghe.
- Bao gồm 9 chương, 77 điều.
+ Chương I: Những quy định chung (8 điều, điều 1 - điều 8).
+ Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ (28 điều, điều 9 - điều 36).
+ Chương III: Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (11 điều, điều 37 - điều 47).
+ Chương IV: Phương tiện tham gia giao thông đường bộ (5 điều, điều 48 - điều 52).
+ Chương V: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ (6 điều, điều 53 - điều 58).
+ Chương VI: Vận tải đường bộ (9 điều, điều 59 - điều 67).
+ Chương VII: Quản lí Nhà nước về giao thông đường bộ (6 điều, điều 68 - điều 73).
+ Chương VIII: Khen thưởng, xử lí vi phạm (2 điều, điều 74 - điều 75).
+ Chương IX: Điều khoản thi hành (2 điều, điều 76 - điều 77).
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Để tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, đề cao ý thức trỏch nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân nhằm bảo đảm giao thông đường bộ thông suốt, trật tự, an toàn, thuận lợi, phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
I/ Luật Giao thông đường bộ:
- Được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2001.
- Luật này bao gồm 9 chương, 77 điều.
+ Chương I: Những quy định chung (8 điều, điều 1 - điều 8).
+ Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ (28 điều, điều 9 - điều 36).
+ Chương III: Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (11 điều, điều 37 - điều 47).
+ Chương IV: Phương tiện tham gia giao thông đường bộ (5 điều, điều 48 - điều 52).
+ Chương V: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ (6 điều, điều 53 - điều 58).
+ Chương VI: Vận tải đường bộ (9 điều, điều 59 - điều 67).
+ Chương VII: Quản lí Nhà nước về giao thông đường bộ (6 điều, điều 68 - điều 73).
+ Chương VIII: Khen thưởng, xử lí vi phạm (2 điều, điều 74 - điều 75).
+ Chương IX: Điều khoản thi hành (2 điều, điều 76 - điều 77).
10’
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số biển báo giao thông đường bộ.
? Biển báo hiệu giao thông đường bộ bao gồm mấy loại? Đó là những loại nào? Mỗi loại có ý nghĩa như thế nào?
c) Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành.
d) Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết.
đ) Biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.
- Gọi học sinh nhận xét.
- Nhận xét.
? Nêu đặc điểm của từng loại biển báo?
- Nhận xét.
- Cho học sinh nhận diện một số biển báo giao thông đường bộ.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu một số biển báo giao thông đường bộ.
- Bao gồm có 5 loại:
a) Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm.
b) Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tỡnh huống nguy hiểm có thể xảy ra.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Đặc điểm của từng loại biển báo:
+ Biển báo cấm: Hình tròn, viền màu đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm.
+ Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng thể hiện hiệu lệnh.
+ Biển báo chỉ dẫn: Hình chữ nhật hoặc hình vuông, nềm màu xanh lam, hình vẽ màu tráng thể hiện điều chỉ dẫn.
+ Biển phụ: Hình chữ nhật hoặc hình vuông, đặt kết hợp với các loại biển báo khác để bổ sung hoặc sử dụng độc lập.
- Nghe.
- Nhận diện một số biển báo giao thông đường bộ.
II/ Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ:
- Các loại biển báo giao thông đường bộ:
+ Biển báo cấm: Hình tròn, viền màu đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm.
+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm.
+ Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng thể hiện hiệu lệnh.
+ Biển báo chỉ dẫn: Hình chữ nhật hoặc hình vuông, nềm màu xanh lam, hình vẽ màu tráng thể hiện điều chỉ dẫn.
+ Biển phụ: Hình chữ nhật hoặc hình vuông, đặt kết hợp với các loại biển báo khác để bbổ sung hoặc sử dụng độc lập.
- Nhận diện biển báo giao thông đường bộ.
20’
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học sinh thực hành một số nội dung đã học.
- Tổ chức cho học sinh 6 nhóm sắm vai tình huống về một số nội dung đã học.
+ Nhóm 1: Bảo vệ môi trường.
+ Nhóm 2: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Nhóm 3: Bảo vệ di sản văn hoá.
+ Nhóm 4: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3:
Thực hành một số nội dung đã học.
- Chia lớp thành 6 nhóm - 2 bàn 1 nhóm, viết kịch bản, phân công sắm vai thể hiện tình huống của nhóm mình.
- Nghe.
III/ Thực hành một số nội dung đã học:
+ Nhóm 1: Bảo vệ môi trường.
+ Nhóm 2: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Nhóm 3: Bảo vệ di sản văn hoá.
+ Nhóm 4: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
4/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 3’)
- Nắm kĩ nội dung tiết thực hành và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Về nhà xem lại nội dung chương trình Giáo dục công dân 7.
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
File đính kèm:
- GDCD 7(16).doc