I/. Mục tiêu:
1/. Kiến thức:
- Hs hiểu được thế nào là tiết kiệm và những biểu hiện của lễ độ trong cuộc sống.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
2/. Kĩ năng:
- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ.
- Rèn luyện thói quen lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh.
3/. Thái độ:
- Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hóa của lễ độ.
II/. Chuẩn bị:
1/. Giáo viên: - Bảng phụ, bút dạ.
- Bài tập trắc nghiệm.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao về chủ đề.
2/. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ, nam châm.
- Đọc truyện “Em Thủy”.
- Đóng tiểu phẩm.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về chủ đề.
3 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1955 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 6 - Tiết 5 - Bài dạy: Lễ độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 Tiết : 5
Ngày soạn : Ngày dạy :
Bài dạy: LỄ ĐỘ.
I/. Mục tiêu:
1/. Kiến thức:
Hs hiểu được thế nào là tiết kiệm và những biểu hiện của lễ độ trong cuộc sống.
Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
2/. Kĩ năng:
Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ.
Rèn luyện thói quen lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và những người xung quanh.
3/. Thái độ:
Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hóa của lễ độ.
II/. Chuẩn bị:
1/. Giáo viên: - Bảng phụ, bút dạ.
- Bài tập trắc nghiệm.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao về chủ đề.
2/. Học sinh:
- Bảng nhóm, bút dạ, nam châm.
- Đọc truyện “Em Thủy”.
- Đóng tiểu phẩm.
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về chủ đề.
III/. Tiến trình tiết dạy:
1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
2/. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy đánh dấu chéo vào các ô trống tương ứng với thành ngữ nói về tiết kiệm.
Năng nhặt, chặt bị ÿ
Cơm thừa, gạo thiếu ÿ
Góp gió thành bão ÿ
Của bền tại người ÿ
Vung tay quá trán ÿ
Kiếm của ba năm thiêu một giờ ÿ
Dự kiến trả lời: đánh x vào cột 1, 3, 4.
3/. Giảng bài mới:
a/. Đặt vấn đề: Trước khi đến lớp học, ra khỏi nhà việc đầu tiên em phải làm là gì?
HS trả lời: Chào Bố Mẹ con đi học
Khi Thầy Cô đến lớp, việc đầu tiên em phải làm gì?
HS trả lời: Cả lớp đứng dậy chào Thầy Cô.
GV kết luận: Những hành vi trên thể hiện người có lễ độ. Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều mối quan hệ, trong những mối quan hệ đó đều có những phép tắc quy định cách ứng xử, giao tiếp với nhau. Quy tắc đạo đức đó là lễ độ, để hiểu rõ nội dung này, Cô ccùng các em đi sâu tìm hiểu bài học hôm nay.
b/. Tiến trình:
Thời lượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
12’
Hoạt động 1: Hs sắm vai thể hiện tiểu phẩm Em Thủy trong truyện đọc.
Nhóm 1 thể hiện tiểu phẩm Em Thủy trong truyện đọc.
GV nhận xét, kết luận về phương pháp sắm vai của học sinh.
Qua tiểu phẩm trên, Em hãy nêu lại những việc làm của bạn Thủy khi khách đến nhà.
Em nhận xét gì về cách cư xử của bạn Thủy?
Lễ độ là gì?
GV kết luận, ghi bài.
Hs sắm vai xây dựng tiểu phẩm Em Thủy.
Hs cả lớp còn lại theo dõi
Hs nhận xét về nội dung, lời thoại, diễn xuất của nhóm 1.
Hs nêu:
Giới thiệu khách với bà.
Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi.
Đi pha trà.
Mời Bà và khách uống trà.
Xin phép Bà nói chuyện.
Giới thiệu Bố, Mẹ.
Vui vẻ kể chuyện học hành, hoạt động đội, lớp.
Thủy tiễn khách và hẹn gặp lại.
Hs trả lời: “Thủy là một hs ngoan, lễ đo”ä.
Hs trả lời.
Hs “Cả lớp bổ sung”
1/. Khái niệm:
- Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.
8’
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân => khắc sâu những biểu hiện của lễ độ và trái với lễ độ.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung:
Biểu hiện của lễ độ trong các đối tượng sau:
- Ông Bà, Cha Mẹ.
- Anh Chị em.
- Chú, Bác, Cô, Dì.
- Người già lớn tuổi.
Đối tượng
Biểu hiện
Tìm những hành vi tương ứng với thái độ:
- Vô lễ.
- Lời ăn tiếng nói thiếu văn hóa.
- Ngông nghênh.
Thái độ
Hành vi
GV chuẩn xác kiến thức.
HS xung phong điền vào bảng:
Tôn kính, biết ơn, vâng lời.
Quý trọng, đoàn kết, hòa thuận.
Quý trọng, gần gũi.
Kính trọng, lễ phép.
Hs xung phong trả lời (điền vào bảng)
Cãi lại Bố, Mẹ.
Nói cộc lốc, xấc xược.
Cậy nhà giàu học làm sang.
7’
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng củatính lễ độ.
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
Em hãy khoanh tròn vào các chữ cái đứng trước ý đúng:
A/. Lễ độ giúp quan hệ bạn bè tốt hơn.
B/. Lễ độ thể hiện người có đạo đức, có văn hóa.
C/. Lễ độ là việc riêng của cá nhân.
D/. Lễ độ góp phần làm cho xã hội văn minh.
E/. Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người.
Gv chuẩn xác đáp án đúng.
=> Kết luận, ghi bài.
Hs đọc đề bài tập.
Hs xác định yêu cầu bài tập.
Hs xung phong giải btập.
Hs cả lớp nhận xét, góp ý.
2/. Ý nghĩa:
- Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của người khác.
- Lễ độ thể hiện người có văn hóa, có đạo đức.
- Quan hệ với mọi người tốt đẹp.
- Xã hội tiến bộ, văn minh.
6’
Hoạt động 4:Rút ra bài học thực tiễn và rèn luyện đức tính lễ độ.
GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập a SGK.
Hành vi, thái độ
Có lễ độ
Không
GV chuẩn xác kiến thức => kết luận, ghi bài.
Hs đọc đề bài tập.
Xác định yêu cầu bài tập.
Hs xung phong lên bảng đánh x vào ô trống thích hợp:
Có lễ độ: 1, 3, 5, 6.
Không lễ độ: 2, 4, 7, 8
3/. Biện pháp rèn luyện:
- Biết:
Chào hỏi, xưng hô.
Xin lỗi, cảm ơn.
- Tránh những hành vi, thái độ vô lễ.
5’
Hoạt động 5: Củng cố
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu thành ngữ nói về lễ độ:
A/. Đi thưa, về gửi.
B/. Lời nói, gói vàng.
C/. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
D/. Trên kính, dưới nhường.
E/. Lá lành đùm lá rách.
G/. Kính lão đắc thọ.
GV chuẩn xác kiến thức => ghi điểm cho học sinh có bài làm tốt.
HS đọc đề bài tập.
HS xác định yêu cầu btập.
HS xung phong lên bảng làm bài.
HS cả lớp nhận xét.
Đáp án: A, B, C, D, G.
4/. Dặn dò: (1’)
+ Về nhà ôn lại toàn bộ nội dung bài học; Làm bài tập b, c SGK trang 11.
+ Xem trước bài 5 “Tôn trọng kỷ luật”.
+ Đọc truyện “Giữ luật lệ chung”=> Soạn gợi ý a, b SGK trang 13.
+ Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về chủ đề tôn trọng kỷ luật.
IV/. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:
File đính kèm:
- Tiet 5.doc