I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được thế nào là lòng khoan dung
- Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung
- Nêu được ý nghiã của lòng khoan dung
2. Kĩ năng: Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh
3. Giáo dục: Khoan dung, độ lượng với mọi người; phê phán sự định kiến, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người.
II. PHƯƠNG TIỆN – TÀI LIỆU:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu, băng hình, giấy khổ to, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
2. Học sinh: Sách, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (2ph)
Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới: (2ph)
- Giới thiệu bài: Nêu tình huống: “Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người.” Nếu là Hoa, em sẽ cư xử như thế nào đối với Hà ?
Từ tình huống trên, Gv dẫn dắt vào bài.
- Nội dung bài giảng
4 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 9: Khoan dung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 23.10.12 Lớp dạy: 7D 24.10.12 Lớp dạy: 7B
25.10.12 Lớp dạy: 7A 27.10.12 Lớp dạy: 7C
Tiết 9: KHOAN DUNG
I. MụC TIÊU BàI dạy:
1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được thế nào là lòng khoan dung
- Kể được một số biểu hiện của lòng khoan dung
- Nêu được ý nghiã của lòng khoan dung
2. Kĩ năng: Biết thể hiện lòng khoan dung trong quan hệ với mọi người xung quanh
3. Giáo dục: Khoan dung, độ lượng với mọi người; phê phán sự định kiến, hẹp hòi, cố chấp trong quan hệ giữa người với người..
II. phương tiện – tài liệu:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu, băng hình, giấy khổ to, bút dạ, phiếu học tập.
- Một số mẩu chuyện, câu nói của các vị danh nhân.
2. Học sinh: Sách, vở.
III. HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (2ph)
Nhận xét bài kiểm tra 1 tiết
3. Bài mới: (2ph)
- Giới thiệu bài: Nêu tình huống: “Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, được bạn bè yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người.” Nếu là Hoa, em sẽ cư xử như thế nào đối với Hà ?
Từ tình huống trên, Gv dẫn dắt vào bài.
- Nội dung bài giảng
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc: Hãy tha lỗi cho em
- GV: Yêu cầu HS đọc truyện
Phân nhóm thảo luận nội dung truyện đọc:
- HS đọc phân vai, đóng lại câu chuyện trên
- ? Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô giáo như thế nào ?
- Lúc đầu: đứng dậy, nói to.
- Về sau ?
- Vì sao bạn Khôi lại có sự thay đổi đó ?
(- Biết được nguyên nhân vì sao cô viết khó khăn)
- Cô giáo Vân đã có việc làm như thế nào trước thái độ của Khôi ?
- Em có nhận xét gì về việc làm và thái độ của cô giáo Vân. (Cô là người kiên trì, có tấm lòng khoan dung và độ lượng)
-Vậy thế nào là lòng khoan dung ?
- Em rút ra bài học gì qua câu chuyện trên ?
(Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét người khác; Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người khác)
Hoạt động 2: Nội dung bài học
- Theo em, đặc điểm của lòng khoan dung là gì ? (Biết lắng nghe để hiểu người khác; Biết tha thứ cho người khác; Không chấp nhặt, không thô bạo; Không định kiến, không hẹp hòi khi nhận xét người khác; Luôn tôn trọng và chấp nhận người khác)
- Làm thế nào để có thể hợp tác hơn với các bạn ở lớp, ở trường ? (Tin vào bạn, chân thành, cởi mở với bạn, lắng nghe ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý chân thành, không ghen ghét, định kiến, đoàn kết, thân ái với bạn)
- Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc xung đột ? (Khi có sự bất đồng phải bình tĩnh, tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện, giảng hoà)
- Khi biết bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự như thế nào ? (Tìm hiểu nguyên nhân, giải thích, thuyết phục, góp ý với bạn; Tha thứ và thông cảm với bạn; Không định kiến)
- GV khái quát nội dung bài học trên những ý sau: đặc điểm, ý nghĩa, cách rèn kuyện lòng khoan dung. Ghi bảng
Hoạt động 3: Luyện tập
- Em hãy kể một việc làm thể hiện lòng khoan dung của em ? Một việc làm của em thiếu khoan dung đối với bạn
- GV: Hướng các em hành vi đúng đắn
10ph
15ph
10ph
I. Đọc truyện
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
Khoan dung có nghĩa là rộng lòng tha thứ
2. Biểu hiện:
Người có lòng khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sữa chữa lỗi lầm.
3. ý nghĩa:
- Khoan dung là một đức tính quí báu.Người có lòng khoan dung luôn được mọi người yêu mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt.
- Nhờ có lòng khoan dung, cuộc sống và quan hệ giữa mọi người với nhau trở nên lành mạnh ,thân ái ,dễ chịu .
4. Rèn luyện:
- Sống cởi mở, gần gũi tôn trọng mọi người
- Cư xử với mọi người một cách chân thành, rộng lượng, biết tôn trọng và chấp nhận cá tính, ở thích, thói quen của người khác trên cơ sở những chuẩn mực xã hội.
III. Bài tập
a)
b) 1, 5, 7
c) Không có lòng khoan dung.
IV: Củng cố: (4ph)
“Hằng và Lan ngồi cạnh nhau trong lớp. Một lần, Hằng vô ý làm dây mực ra vở của Lan. Lan nổi cáu mắng Hằng”. Em hãy nhận xét thái độ và hành vi của Lan.
V. Hướng dẫn học bài: (2ph)
- Khoan dung, biểu hiện, ý nghĩa và cách rèn luyện lòng khoan dung.
- Đọc trước bài “Xây dựng gia đình văn hóa”
Ngày dạy: 30.10.12 Lớp dạy: 7DB
01.11.12 Lớp dạy: 7AC
Tiết 10: XÂY DựNG GIA ĐìNH VĂN HOá
I. MụC TIÊU BàI dạy:
1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm gia đình văn hóa
2. Kĩ năng: - Biết phân biệt các biểu hiện đúng và sai, lành mạnh và không lành mạnh trong sinh hoạt văn hóa ở gia đình.
- Biết thể hiệ hành vi văn hóa trong cư xử, lối sống ở gia đình.
3. Giáo dục: - Coi trọng danh hiệu GĐVH. Tích cực tham gia xây dựng GĐVH.
II. phương tiện – tài liệu:
1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu, băng hình, giấy khổ to, bút dạ, phiếu học tập.
- Tiêu chuẩn của GĐVH. Những câu chuyện về gia đình văn hóa và không văn hóa.
2. Học sinh: Sách, vở.
III. HOạT ĐộNG DạY và HọC:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (3ph)
- Thế nào là khoan dung ? Nêu biểu hiện của lòng khoan dung ?
3. Bài mới: (2ph)
- Giới thiệu bài: “Tối thứ bảy, cả gia đình Mai đang vui vẻ trò chuyện sau bữa cơm tối thì bác tổ trưởng tổ dân phố đến chơi. Bố mẹ vui vẻ mời bác ngồi, Mai lễ phép chào bác. Sau một hồi trò chuyện, bác đứng lên đưa cho mẹ Mai giấy chứng nhận gia đình văn hoá và dặn dò, nhắc nhở gia đình Mai cố gắng giữ vững Khi bác tổ trưởng ra về, Mai vội hỏi mẹ: Mẹ ơi, gia đình văn hoá có nghĩa là gì hả mẹ. Mẹ Mai cười”. Để giúp Mai và các em hiểu. Vào bài.
- Nội dung bài giảng
Hoạt động của GVvà HS
TG
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc
- GV yêu cầu Hs đọc truyện “Một gia đình văn hóa”, thảo luận nhóm theo những câu hỏi sau:
- Gia đình cô Hoà có mấy người ? Thuộc mô hình gia đình như thế nào ?
- Đời sống tinh thần của gia đình cô Hòa ra sao ?
- Gia đình cô Hòa đối xử ntn với bà con hàng xóm láng giềng ?
- Gia đình cô đã làm tốt nhiệm vụ công dân như thế nào ?
- Thực hiện kế hoạch hoá gia đình; Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá lành mạnh; Đoàn kết với cộng đồng; Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
- GVKL: Gia đình cô Hoa là gia đình văn hoá.
Hoạt động 2: Nghiên cứu nội dung bài học
- Thế nào là gia đình văn hoá ?
- Hs thảo luận tiêu chuẩn đạt gia đình văn hoá .
 Liên hệ tình hình đ.phương, nêu VD minh họa
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận các tình huống sau:
1. Gia đình bác Ân là cán bộ công chức về hưu, nhà tuy nghèo nhưng mọi người rất yêu thương nhau. Con cái ngoan ngoãn chăm học, chăm làm. Gia đình bác luôn thực hiện tốt bổn phận của công nhân. (Gia đình bác Ân không giàu nhưng vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc)
2. Cô chú Hùng là gia đình giàu có. Chú làm giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn. Cô là kế toán cho một công ty xuất nhập khẩu. Do cô chú mải làm ăn, không quan tâm đúng mức đến con cái nên chúng mắc phải thói hư tật xấu như bỏ học, đua đòi bạn bè. Gia đình cô chú không quan tâm đến mọi người xung quanh. Trước đây chú Hùng còn trốn nghĩa vụ quân sự. (Gia đình chú Hùng giàu nhưng không hạnh phúc, thiếu hẳn cuộc sống tinh thần lành mạnh)
3. Gia đình bác Huy có hai con trai lớn. Vợ chồng bác thường hay cãi nhau. Mỗi khi gia đình bất hoà là bác lại uống rượu và chửi bới lung tung. Hai con trai bác cũng cãi nhau và xưng hô rất vô lễ.
(Gia đình bác Huy bất hoà thiếu nề nếp gia phong)
- GV nhận xét, bổ sung và chốt: Nói đến gia đình văn hoá là nói đến đời sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc. Gia đình hạnh phúc sẽ góp phần tạo nên xã hội ổn định và văn minh.
12ph
10ph
15ph
I. Đọc truyện:
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
Gia đình văn hóa là gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hóa gia đình, đoàn kết với xóm giềng và làm tốt nghĩa vụ công dân.
2. Biểu hiện:
- Gia dình hòa thuận hạnh phúc.
- Đoàn kết với hàng xóm.
- Làm tốt nghĩa vụ công dân.
IV: Củng cố: (2ph)
- Nhắc lại khái niệm và những biểu hiện của GĐVH ?
V. Hướng dẫn học bài: (1ph)
- Những biểu hiện của gia đình văn hóa
- Đọc bài “Xây dựng GĐVH” (Tiếp)
+ Tiêu chuẩn của 1 gia đình văn hóa
+ Những câu tục ngữ, ca dao về quan hệ gia đình
File đính kèm:
- Tiet 9 10 GDCD 7.doc