Giáo án Giáo dục công dân 7 - Bài 4: Sử dụng hàm để tính toán

I. MỤC TIÊU:

 1- Kiến thức: Giúp HS

- Biết được công dụng của hàm dùng để làm gì.

- Biết cách sử dụng hàm.

 2- Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng tư duy về cách tính toán trên trang tính và biết sử dụng được các hàm.

3- Thái độ:

- Nghiêm túc, trật tự nghe giảng bài và ghi chép đầy đủ.

- Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác

II. CHUẨN BỊ:

 1- Chuẩn bị của GV :

- Giáo án, SGK, bảng phụ.

2- Chuẩn bị của HS :

- SGK, vở ghi chép.

 

doc6 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Bài 4: Sử dụng hàm để tính toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/09/ 2010 Tiết : 14 Bài 4: SỬ DỤNG HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Giúp HS Biết được công dụng của hàm dùng để làm gì. Biết cách sử dụng hàm. 2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy về cách tính toán trên trang tính và biết sử dụng được các hàm. 3- Thái độ: Nghiêm túc, trật tự nghe giảng bài và ghi chép đầy đủ. Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác II. CHUẨN BỊ: 1- Chuẩn bị của GV : Giáo án, SGK, bảng phụ. 2- Chuẩn bị của HS : SGK, vở ghi chép. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sỉ số, tác phong học sinh. 2- Kiểm tra bài cũ : (5’) - Câu hỏi: Trình bày các bước thực hiện khi nhập công thức vào ô tính? Vd1: A1: 20, B1: 8. Em hãy nhập công thức tính tích tại ô C1? - Dự kiến câu trả lời: Nêu rõ 4 bước thực hiện trong mục 2 trong bài học 3. Tại ô C1 gõ: =20*8 3- Giảng bài mới : Giới thiệu bài : (2’) Các em đã biết về cách nhập công thức trong ô tính và biết cách thực hiện một số tính toán đơn giản. Bên cạnh đó còn có công thức rất phức tạp, chúng ta tìm hiểu về một kiến thức mới nữa cũng dùng trong công thức để tính toán. Đó chính là hàm. Vậy hàm dùng để làm gì? Và cách sử dụng nó ra sao? Chúng ta đi tìm hiểu sang bài học 4: Sử dụng các hàm đểâ tính toán. Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 14’ 14’ 8’ HĐ1: Hàm trong chương trình bảng tính. - Giới thiệu: Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk và thảo luận. - Trong chương trình bảng tính Hàm được sử dụng để làm gì? VD1: Cần tính trung bình cộng của 3 số: 5,3,7. thì ta nhập công thức như thế nào? Thay vì nhập công thức thì ta có thể sử dụng hàm như sau: =AVERAGE(5,3,7) - Liên hệ một số ví dụ khác VD2: Tương tự cho biết ý nghĩa của công thức = AVERAGE(A1, A5) Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức. HĐ2: Cách sử dụng hàm. -Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước nhập công thức? - Giới thiệu các bước để nhập một hàm tương tự như nhập công thức. -Sử dụng hàm gồm có mấy bước? Nêu rõ các bước? -Nhập công thức và cách sử hàm giống và khác nhau ở những bước nào? Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức. - Giới thiệu 2 cách nhập công thức Hoạt động 3: Củng cố - Hệ thống kiến thức tiết học - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi bài tập sgk có liên quan đến bài học. Câu hỏi 1/ SGK Yêu cầu HS trả lời miệng. Câu hỏi 2/ SGK GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Lắng nghe -HS đọc thông tin trong sgk và thảo luận. - Để thực hiện các tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. - Công thức tính trung bình cộng: =(5+3+7)/3 -HS chú ý theo dõi, lắng nghe và ghi chép bài đầy đủ. - Trả lời Có 4 bước: +Chọn ô cần nhập công thức. +Gõ dấu =. +Nhập công thức. +Nhấn phím enter +Chọn ô cần nhập hàm. +Gõ dấu = +Nhập hàm theo đúng cú pháp của nó. +Nhấn phím enter -Giống: ở các bước 1,2 và 4. -Khác ở bước 2 -Hàm dùng để thực hiện các tính toán theo công thức. 1c Thảo luận nhóm 2d 1.Hàm trong chương trình bảng tính: - Hàm là công thức được định nghĩa từ trước để thực hiện các tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể à Giúp cho việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn VD1: Tính trung bình cộng của 3 số: 3, 10, 2 . Nhập công thức: = (3+10+2)/3 Hoặc = AVERAGE(3,10,2) VD2: = AVERAGE(A1,A5) à Tính TBC của hai số trong ô A1 và ô A5. 2.Cách sử dụng hàm: - Chọn ô cần nhập hàm. = Tên hàm (các tham số) Có 2 cách nhập hàm vào trang tính: + Cách 1: nhập trực tiếp vào ô + Cách 2: Chọn Insert à Functionà chọn hàm 4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’) Học thuộc các phần kiến thức của bài học. Học bài và trả lời câu hỏi – bài tập cuối bài. Xem trước phần 3 IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn :23/09/ 2010 Tiết : 15 BÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (TT) I) MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Biết được công dụng của hàm dùng để làm gì. Biết cách sử dụng hàm. Biết được một số hàm thông dụng dùng để tính toán trong chương trình bảng tính. 2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy về cách tính toán trên trang tính và biết sử dụng được các hàm. 3- Thái độ: Nghiêm túc, trật tự nghe giảng bài và ghi chép đầy đủ. Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác II) CHUẨN BỊ: 1- Chuẩn bị của GV : Giáo án, SGK, bảng phụ 2- Chuẩn bị của HS : SGK và vở để ghi chép. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sỉ số , tác phong học sinh. 2- Kiểm tra 15’ Câu hỏi: Câu 1: (5 điểm) a/ Nêu các kí hiệu được sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức? (2 điểm) b/ Nêu các bước thực hiện việc nhập công thức?(3 điểm) Câu 2: (5 điểm) a/ Viết công thức tính tổng giá trị trong các ô C2 và D4, sau đó nhân với giá trị trong ô B2? (3 điểm) b/ Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức? (2 điểm) Đáp án và biểu điểm: Câu1: (5 điểm) a/(2 điểm) Kí hiệu phép cộng: +; - : phép trừ; * : phép nhân; / : phép chia); ^ : phép lấy luỹ thừa; % : phép lấy phần trăm. b/ (3 điểm) B1: Chọn ô cần nhập công thức. B2: Gõ dấu =. B3: Nhập công thức. B4: Nhấn ENTER hoặc nháy chuột vào nút này để kết thúc. Câu 2: (5 điểm) a/ =(C2+D4)*B2 (3 điểm) b/ Sử dụng địa chỉ ô trong công thức giúp kết quả tính toán tự động cập nhật khi dữ liệu ban đầu thay đổi. (2 điểm) 3- Giảng bài mới : ĩ Giới thiệu bài : (1’) Như các em đã biết về cách sử dụng hàm và công dụng của nó. Vậy, sang tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu về một số hàm trong chương trình bảng tính. ĩ Tiến trình bài dạy: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 22’ HĐ1: Một số hàm trong chương trình bảng tính a. Hàm tính tổng: - Trong chương trình bảng tính Hàm Sum được sử dụng để làm gì? - Cú pháp của hàm Sum? - Chú ý: Khi viết hàm phải viết liền tên hàm và dấu ngoặc. Vd1: =SUM(12, 8,2) ? Giả sử A1 có dl số là 2, B1: 1, A2: 8, B2: 9 Vd2: =Sum(A1, 8, 2)? Vd3: =Sum(A1:A2)? Vd4 =Sum(A1:A2,B2,1)? Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức b. Hàm tính trung bình cộng. - Hàm Average dùng để làm gì? - Cú pháp của Hàm Average? Vd1: =Average(2,8,5) ? Giả sử A1 có dl số là 3, B1: 1, A2: 8, B2: 9 Vd2: =Average(A1,8,5) ? Vd3 =Average(A1:A2, 2)? Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức c. Hàm xác định giá trị lớn nhất- giá trị nhỏ nhất. -Yêu cầu HS đọc thông tin thảo luận nhóm trong 5’, cho biết công dụng và cú pháp của hàm Max và hàm Min? Vd1: =Max(2,8,5) ? Giả sử A1 có dl số là 3, B1: 1, A2: 8, B2: 9 Vd2 =Max(A1:A2,2) ? Vd3: =Max(A1:A2, B2,8)? Ngược lại nếu là hàm Min thì kq? Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức - Hàm Sum dùng để tính tổng. - Cú pháp: =SUM (a, b, c, ) - Chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - Kết quả =22 - Kết quả: 12 - Kết quả là 10 - Kết quả 20 - Hàm dùng Average dùng để tính trung bình cộng. - Cú pháp: =Average(a,b,c,) - Kq: 5 - Kq: 5.333 - Kq: 4.333 - Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời. -Cú pháp: =Max(a, b, c, ) -Công dụng: Hàm cho giá trị lớn nhất trong các biến a, b, c, -Cú pháp: = MIN(a, b, c,) -Công dụng: Hàm cho giá trị nhỏ nhất trong các biến a, b, c, 8 8 9 vd1: kq =2; vd2: kq = 2 Vd3: kq =3 3) Một số hàm trong chương trình bảng tính: a. Hàm tính tổng: - Cú pháp: =SUM (a, b, c, ) Trong đó, các biến a, b, c, là các số hay địa chỉ của các ô tính. - Công dụng: Hàm SUM thực hiện tính tổng các biến: a, b, c, Vd1: =SUM(12, 8,2) -> kq: 22 Vd2: =Sum(A1, 8, 2) àKq: 12 Vd3: =Sum(A1:A2)à kq: 10 Vd4 =Sum(A1:A2, B2, 1) àKq: 20 b. Hàm tính trung bình cộng: - Cú pháp: =Average(a,b,c,) - Công dụng: Hàm average dùng để tính trung bình cộng các biến a, b,c, Vd1: =Average(2,8,5) ->kq:5 Giả sử A1 có dl số là 3, B1: 1, A2: 8, B2: 9 Vd2: =Average(A1,8,5) Kq: 5.333 Vd3 =Average(A1:A2, 2) Kq: 4.333 c. Hàm xác định giá trị lớn nhất- giá trị nhỏ nhất: +) Hàm xác định giá trị lớn nhất: - Cú pháp: =MAX(a, b, c, ) - Công dụng: Hàm cho giá trị lớn nhất trong các biến a,b,c, Vd1: =Max(2,8,5) à 8 +) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất: - Cú pháp: = MIN(a, b, c,) - Công dụng: Hàm cho giá trị nhỏ nhất trong các biến a, b,c, =Min(2,8,5) à 2 5’ HĐ2: Củng cố - Hệ thống kiến thức tiết học - Nhắc lại cú pháp và công dụng của các hàm Sum, Average, Max, Min? - Yêu cầu hs thảo luận nhóm trong 5’ bài 2, 3 SGK sau đó đại diện nhóm trả lời. Nhận xét, bổ sung. - Ghi nhớ, khắc sâu - Trả lời - Thảo luận nhóm, trả lời: 2) Đáp án d: vì có dấu cách giữa tên hàm và dấu ngoặc. 3) a. -1; b. 2; c. -6; d. 1; e. 1; g. 1. 4- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’) Học thuộc các phần kiến thức của bài học. Học bài và trả lời câu hỏi – bài tập cuối bài. Xem trước bài thực hành 4, tiết sau thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • doctin7.doc