Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 15 - Bài dạy: Thực hành ngoại khóa, tìm hiểu các tín hiệu giao thông

I/. Mục tiêu:

- Giúp học sinh : Nắm được 5 biển báo giao thông đường bộ tthoong dụng.

- Biết vận dụng trong quá trình tham gia giao thông.

- Tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện tốt an toàn giao thông.

II/. Chuẩn bị:

 1/. Giáo viên: - Sưu tầm biển báo giao thông.

 -Tập biển báo giao thông

-Tham khảo luật giao thông đường bộ Việt Nam.

2/. Học sinh:

 - Quan sât các tín hiệu giao thông đường bộ từ nhà đến trường và ở nơi mà đã đi qua.

 - Tham khảo số tay đội viên.

III/. Tiến trình tiết dạy:

1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1)

2/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc bài cũ (5)

v Tự tin là gì ?Nêu 2 câu tục ngữ thể hiện lòng tự tin?

v Dự kiến trả lời:Trình bày đầy đủ nội dung mục 1.

v Tục ngư : Có cứng mới đứng đầu gió hoặc thành vì quả quyết bại vì ngạingùng

 

doc3 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 15 - Bài dạy: Thực hành ngoại khóa, tìm hiểu các tín hiệu giao thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 15 Ngày soạn: 16 – 11 – 2008 Tiết : 15 Bài dạy: THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA. Tìm hiểu các tín hiệu giao thông. I/. Mục tiêu: Giúp học sinh : Nắm được 5 biển báo giao thông đường bộ tthoong dụng. Biết vận dụng trong quá trình tham gia giao thông. Tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện tốt an toàn giao thông. II/. Chuẩn bị: 1/. Giáo viên: - Sưu tầm biển báo giao thông. -Tập biển báo giao thông -Tham khảo luật giao thông đường bộ Việt Nam.. 2/. Học sinh: - Quan sât các tín hiệu giao thông đường bộ từ nhà đến trường và ở nơi mà đã đi qua. - Tham khảo số tay đội viên. III/. Tiến trình tiết dạy: 1/. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2/. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc bài cũ (5’) Tự tin là gì ?Nêu 2 câu tục ngữ thể hiện lòng tự tin? Dự kiến trả lời:Trình bày đầy đủ nội dung mục 1. Tục ngư õ: Có cứng mới đứng đầu gió hoặc thành vì quả quyết bại vì ngạingùng 3/. Giảng bài mới: a/. Đặt vấn đề: 2’ + GV treo tập biển báo.Hãy nêu tên một số biển báo mà em biết? +HS nêu. +GV để tìm hiểu nội dung từng biển báo.ta học bài hôm nay. b/. Tiến trình: TL Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 8’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về biển báo cấm: GV treo biển báo cấm. GV giới thiệu cho HS,biển báo cấm gồm 39 biển từ số 101 đến 139. Quan sát các biển báo cấm,em hãy nêu nét đặc trưng? GV chốt lại,ghi bài. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Biển báo cấm có tác dụng gì? GV kết luận ,ghi bài. GV yêu cầu HS liên hệ thực tế nêu một số biển báo cấm mà em gặp khi tham gia giao thông. HS quan sát. Hs trả lời: Hình dạng Viền,nền Hình vẽ. HS thảo luận nhóm: Thời gian 4’ Cách thức: đại diện các nhóm ghi nội dung ý kiến thống nhất lên bảng nhóm.->hết thời gian gắn bảng nhóm lên bảng. HS cả lớp nhận xét,bổ sung. 1/ Biển báo cấm: Nét đặc trưng: Có dạng hình tròn(trừ biển số122 có hình bát giác) Viền đỏ,nền trắng. Hình vẽ màu đen. Tác dụng: nhằm báo điều cấm hoặc hạn chế mà người tham gia giao thông phải tuyệt đối tuân theo. 8’ Hoạt động 2: Tìm hiểu biển báo nguy hiểm. GV treo biển báo nguy hiểm. GV giới thiệu cho hs biết thứ tự những biển báo trong tín hiệu giao thông Việt Nam,gồm 46 biển được đánh số thứ tự từ 201 đến 246. Quan sát các biển báo cấm,em hãy nêu nét đặc trưng? GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: Từ nhà đến trường ,em gặp những biển báo nguy hiểm điều gì? Nêu tác dụng của từng biển báo đó? GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. => GV chốt lại ,ghi bài. HS quan sát HS trả lời: HS thả luận nhóm nhỏ: Thời gian 2’ Cách thức ghi nội dung ý kiến thống nhất vào phiếu học tập. Đại diện nhóm trình bày ý kiến thảo luận: Gặp biển báo: Trẻ em Chợ Ngoặt bên phải. 2/ Biển báo nguy hiểm: Nét đặc trưng: Hình dạng: có dạng hình tam giác đều. Viền màu đỏ ,nền màu vàng. Hình vẽ màu đen. Riêng biển 208 có đỉnh quay xuống dưới và không có hình vẽ. Tác dụng: Báo cho người tham gia giao thông biết trước tính chất các sự nguy hiểm trên đường để có biện pháp phòng ngừa, xử lí. 8’ Hoạt động 3: Tìm hiểu các biển báo hiệu lệnh: GV treo biển báo lệnh. Em hãy nêu nhận xét về các biển báo lệnh? GV chốt lại ,ghi bài. GV bổ sung biển báo hiệu lệnh gồm 9 kiểu đánh số thứ tự từ 301 đến 309. GV cho hs liên hệ thực tế nêu những biển báo mà em gặp khi tham gia giao thông. HS quan sát. HS nêu: Hình dạng Tác dụng HS kể: Rẽ phải Hướng đi thẳng phải đi Rẽ trái 3/ Biển báo hiệu lệnh: Hình dạng:dạng hình tròn Màu xanh lam. Hình vẽ màu trắng. Tác dụng: Nhằm báo cho người tham gia giao thông biết điều lệnh phải thi hành 7’ Hoạt động 4: Tìm hiểu biển báo chỉ đẫn. GV treo biển báo chỉ dẫn. Gv giới thiệu hs nhóm biển báo này gồm 48 kiểu được đánh số thứ tự từ 401 đến 448 Nêu đặc trưng của bản chỉ dẫn? GV kết luận ,ghi bài. GV yêu cầu hs thảo luận nội dung:Nêu tác dụng của biển báo chỉ dẫn? GV chuẩn kiến thức,ghi bài. GV cho hs liên hệ thực tế nêu những biển báo mà em gặp khi tham gia giao thông. HS quan sát HS trả lời: HS thảo luận nhóm:3’ Cách thức:ghi nội dung ý kiến thống nhất lên bảng nhóm => hết thời gian ghi treo nội dung lên bảng GV. HS cả lớp nhận xét,bổ sung. HS nêu tên một số biển báo: Ngã 3 sân bay có biển chỉ dẫ vào Bviện. Tại cầu 16 có biển chỉ dận vào Thuỷ điện Vĩnh Sơn. 4/. Biển báo chỉ dẫn Hình dạng: Dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền màu xanh lam. Hình vẽ: Trắng, đen, đỏ Tác dụng: Báo cho người tham gia giao thông biết những định hướng cần thiết hoặc những điều có ích khác trong hành trình. 7’ Hoạt động 5: Tìm hiểu nhóm biển báo phụ. GV treo biển báo phụ. GV giới thiệu nhóm biển báo phụ gồm 9 kiểu đánh số thứ tự từ 501 đến 509. Em hãy nêu đặc trưng của biển báo phụ. GV bổ sung: ngoài ra còn có một số biển báo phụ viết bằng chữ để phân biệt địa điểm ,báo hiệu kiểu mô ta. Em hãy nêu tác dụng của biển báo phụ? GV chốt lại ,ghi bài. HS quan sát HS trả lời: Hình dạng Viền ,nền Hình vẽ. HS trả lời Bổ sung để hiểu rõ biển báo chính. 5/. Nhóm biển báo phụ Hình dạng: Dạng hình chữ nhật, hoặc hình vuông Nền màu trắng, viền màu đen. Hình vẽ: Màu đen. Tác dụng: Nhằm thuyết minh bổ sung để hiểu rõ các biển báo chính. 4/. Dặn dò: (1’) + Về nhà ôn toàn bộ bài đã học ở HKI. + Xem lại các dạng bài tập. + Tiết sau ôn tập. IV/. Rút kinh nghiệm - Bổ sung:

File đính kèm:

  • docTiet 15.doc