Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 35

A MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

Học sinh hiểu được:

- Những quy định cần thiết về trật tự an toàn giao thông

- Ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an toàn giao thông

2. Thái độ:

- Học sinh có ý thức tôn trọng luật lệ an toàn giao thông, ủng hộ những việc làm tôn trọng luật lệ an toàn giao thông và phản đối những việc làm không tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.

3. Kỹ năng:

- Biết xử lý một số tình huống khi đi đường thường gặp.

- Biết đánh giá hành vi đúng hoặc sai của người khác về thực hiện trật tự an toàn giao thông, thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an toàn giao thông, nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

 

doc93 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 1 đến tiết 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yếu tố của môi trường tự nhiên? - Em hãy kể tên một số yếu tố của tài nguyên thiên nhiê Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó đã dẫn đến hậu quả lớn: thiên tai lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tính mạng con người. Vậy môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống của con người? Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các khái niệm và các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên . - Em hiểu bảo vệ môi trường là gì? - Em hiểu bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là gì? - Theo em pháp luật có những quy định gì về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? - Bản thân mỗi chúng ta phải làm gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Ngày 5/6 hàng năm là ngày được LHQ chọn là ngày “môi trường thế giới” 1.Tác dụng của rừng: - Cho ta lương thực, thực phẩm - Bầu không khí trong lành - Nơi tham gia, nghiên cứu khoa học - Cho ta nguyên liệu gỗ. * Yếu tố của môi trường tự nhiên: đất, nước, rừng núi, động thực vật, không khí, nhiệt độ. * Yếu tố của tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản, nguồn nước, dầu khí. 2. Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người. + Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội + Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo đức. + Tạo cuộc sống tinh thần, làm cho con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần. c. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên *. Bảo vệ môi trường là: - Giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp. - Đảm bảo cân bằng sinh thái - Cải thiện môi trường - Ngăn chặn các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra. *. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là: - Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Tu bổ, tái tạo các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể phục hồi. *. Các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Lên án, phê phán, tố cáo các hành vi làm ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên. 4. Củng cố kiến thức (3’) Học sinh nắm được khái niệm bảo vệ môi trường là gì? bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là gì? Chúng ta cần tích cực bảo vệ môi trường, tài nguyên. 5. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại cac bài đã học trong kì II Ngày soạn: 1/5/2012 Ngày dạy : 3/5/2012 Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KỲ II A. MỤC TIÊU: Củng cố hệ thống các kiến thức đã học trong học kì II. B. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận,nêu và giải quyết vấn đè,... C.TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: SGK,SGV GDCD lớp 7,hiến pháp.... D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Lý thuyết (Hệ thống hoá nội dung các bài học) Chủ đề Tên chủ đề Khái niệm ý nghĩa Trách nhiệm công dân 12 Sống và làm việc có kế hoạch - Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Giúp chúng ta chủ động trong công việc, tiết kiệm thời gian, công sức, đạt kết quả cao, không cản trở người khác. - Phải sống và làm việc có kế hoạch, biết kiên trì, vượt khó, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết. 13 Quyền được giáo dục, bảo vệ và chăm sóc của trẻ em Việt Nam - Quyền bảo vệ? - Quyền chăm sóc? - Quyền giáo dục Điều 59, 61, 65, 71 hiến pháp 1992 Trẻ em: + Gia đình + Nhà trường - Ngoài xã hội 14 Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Môi trường? - TNTN? - Bảo vệ môi trường? - Bảo vệ TNTN? Vai trò của môi trường và TNTN đối với con người - Thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN. - Tiết kiệm TNTN - Phê phán các hành vi làm ô nhiễm môi trường và suy kiệt TNTN 15 Bảo vệ di sản văn hoá - DSVH vật thể? - HSVH phi vật thể - DLTC là gì? - DTLS là gì - Là tài sản, là cảnh đẹp của đất nước. - Thể hiện truyền thống dân tộc, công đức và kinh nghiệm của cha ông. - Phát triển nền văn hoá Việt Nam 16 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Tín ngưỡng? - Tôn giáo? - Mê tín dị đoan? Điều 70 hiến pháp 1992 - Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác. - Tôn trọng nơi thờ tự. - Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật. 17 Nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nhà nước ta là nhà nước của ai? Do Đảng nào lãnh đạo? - Bộ máy nhà nước chia làm 4 cấp và 4 hệ thống cơ quan - Chức năng, nhiệm vụ của chính phủ, quốc hội, HĐND, UBND Quyền: + Làm chủ + Giám sát + Góp ý kiến Nghĩa vụ: + Thực hiện pháp lệnh + Bảo vệ cơ quan nhà nước + Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ. 18 Bộ máy nhà nước cấp cơ sở - HĐND do ai bầu ra - UBND do ai bầu ra - Điều 119 và Điều 10 Hiến pháp 1992 quy định nhiệm vụ của HĐND - Điều 12 Hiến pháp 1992 quy định nhiệm vụ của UBND - Tôn trọng, bảo vệ cơ quan nhà nước. - Nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật của chính quyền địa phương. II. Bài tập Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước ta. Bài tập 2: Yêu cầu học sinh cho biết những hành vi nào sau đây cần phê phán: a) Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa. b) Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa c) Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian, tác phong và hành vi khi đi lễ. d) Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo. e) Nghe giảng đạo một cách chăm chú. - Học sinh vẽ - Yêu cầu học sinh đưa ra trả lời cá nhân. - Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng: a, b, d Bài 3: Giải quyết tình huống Gia đình Nam rất nghèo, lại đông anh em. Bố mẹ Nam đã phải đi làm thuê rất vất vả để kiếm tiền nuôi các con ăn học. Các em Nam rất ngoan và học giỏi. Còn Nam mặc dù là con cả nhưng rất ham chơi, đua đòi. Nam đã nhiều lần bỏ học, thường xuyên giao du với các bạn xấu. Vì vậy kết quả học tập ngày càng kém. Có lần bị bố mắng, Nam đã bỏ đi cả đêm không về. Cuối năm học, Nam không đủ điểm lên lớp, phải học lại - Em hãy nhận xét những việc làm sai trái của Nam? - Theo em Nam đã không làm tròn quyền và bổn phận nào của trẻ em? - Em rút ra bài học gì cho bản thân. - Học sinh giải quyết - Giáo viên nhận xét Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc bài 13, 14, 15, 16, 17, 18 - Xem lại toàn bộ các bài tập sau mỗi đơn vị bài học trong SGK. - Tuần sau kiểm tra học kỳ II. Ngày soạn:7/5/2012 Ngày dạy: 10/5/2012 Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KÌ II A.MỤC TIÊU. - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong học kì II - Học sinh biết áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. - Giáo dục ý thức tự giác làm bài cho học sinh. B.CHUẨN BỊ. Thầy :Đề, đáp án. Học sinh:bài cũ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Kiểm tra 2.Giáo viên phát đề cho học sinh. I. TRẮC NGHIỆM (3đ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái duy nhất có ý trả lời đúng trong các câu sau đây: 1. Làm việc có kế hoạch giúp được gì cho ta? A. Sắp xếp công việc hàng ngày, hàng tuần hợp lí. B. Chủ động, tiết kiệm thời gian công sức. C. Đạt hiệu quả cao trong công việc. D. Tất cả các ý trên đều đúng. 2. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào xâm phạm đến quyền trẻ em? A. Đưa trẻ em hư hỏng vào trường giáo dưỡng. B. Bắt trẻ em bỏ học để lao động kiếm sống. C. Trẻ em đến tuổi đi học phải được đến trường. D. Ý A và C đúng. 3. Trong các hành vi sau đây, hành nào gây ô nhiễm, phá hoại môi trường? A. Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. B. Khai thác gỗ theo chu kì kết hợp với cải tạo rừng. C. Khai thác thủy sản bằng chất nổ. D. Cả A và B đúng. 4. Bộ máy nhà nước phân làm mấy cấp? A. 3. B. 4. D. 5. C. 6. 5. Theo em, những hành vi nào sau đây thể hiện sự mê tín dị đoan? A. Cúng bái trước khi đi thi để được điểm cao. B. Thắp hương trên bàn thờ tổ tiên. C. Đi lễ chùa. D. Đi lễ nhà thờ. 6. Quốc hội làm nhiệm gì? A. Làm Hiến pháp và Luật để quản lí, điều hành xã hội. B. Quyết định các chính sách về đối nội, đối ngoại của đất nước. C. Quốc hội do nhân dân bầu ra. D. Cả A và B đúng. II. TỰ LUẬN (7đ): Câu 1(2đ): Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Chúng ta cần phải làm gì đối với quyền tự do, tín ngưỡng và tôn giáo của người khác? Câu 2(3 đ): Hãy nêu quyền được bảo vệ ,chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam? Câu 3(2 đ): Hãy nêu ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa,danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử - văn hóa ? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3đ): Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Ý đúng D D C B A D II. TỰ LUẬN (7đ): Câu 1(2 đ): - Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là: Công dân có quyền theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào đó; khi đã theo có quyền thôi không theo, bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác. (1 đ) - Đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác chúng ta cần: tôn trọng quyền của họ; tôn trọng nơi thờ tự; không được bài xích, gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. Câu 2( 3 đ): * Quyền bảo vệ: Trẻ em có quyền có khai sinh, có quốc tịch, trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự và nhân phẩm. ( 1 đ ) * Quyền được chăm sóc: - Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khoẻ, được sống chung với cha mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình. - Trẻ em tàn tật khuyết tật được nhà nước và xã hội giúp đỡ trong việc điều trị, phục hồi chức năng. - Trẻ em không nơi nương tựa được nhà nước, xã hội chăm sóc, nuôi dạy. ( 1 đ ) * Quyền được giáo dục: - Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ. - Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao. ( 1 đ ) Câu 3 ( 2 đ ) - Di sản văn hoá, di tích lịch sử văn hoá, du lịch TC là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc. - Nói lên truyền thống của dân tộc. - Thể hiện công đức của thế hệ cha ông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực. - Những di tích, di sản và cảnh đẹp đó còn được giữ gìn, phát huy trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc và góp phần vào kho tàng di sản văn hoá thế giới.

File đính kèm:

  • docCONG_DAN_7_DA_CHINH_SUA.doc
Giáo án liên quan